Công Ty TNHH Chu Tiến Đạt: Dịch Vu Tư Vấn Thuế - Hoàn Thiện Sổ Sách - Báo Cáo Tài Chính

Thứ Bảy, 18 tháng 6, 2016

Quyết toán thuế TNDN với chi phí quảng cáo Công ty vừa quản cáo vừa sản xuất….

Quyết toán thuế TNDN với chi phí quảng cáo Công ty vừa quản cáo vừa sản xuất….
Chú ý : Công ty hoạt động sản xuất kinh mãng thương mại chuyên mua và bán và hoạt động thêm các ngành khách xây dựng sản xuất, dịch vụ…

Kể từ ngày 1/1/2014 thì chi phí tiếp khách đưọc nâng lên khung 15% ko khống chế số năm hoạt động:
+Chi phí quảng cáo, tiếp khách…. = 15%(Tổng CP Psinh – Tổng CP ko được trừ - Tổng CPQC, KM)= 15%(TK632+TK641+TK 642+TK635+TK811)
 +Phần tiền chi phí quảng cáo vượt mức khống chế 15%  không được đưa vào chi phí hợp lý theo luật thuế TNDN:
-Căn cứ 01:
 NGHỊ ĐỊNH Số: 218/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2013
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp
Điều 9. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
g) Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới (không bao gồm hoa hồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm, hoa hồng đại lý bán hàng đúng giá, hoa hồng trả cho nhà phân phối của các doanh nghiệp bán hàng đa cấp); chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá 15% tổng số chi được trừ.
Tổng số chi phí được trừ không bao gồm các khoản chi quy định trên đây; đối với hoạt động thương mại không bao gồm giá mua của hàng hóa bán ra.
Khoản chi thuộc diện khống chế chi phí tại Điểm này bao gồm cả chi biếu, tặng, cho khách hàng.

-Căn cứ 02:
THÔNG TƯ Số: 78/2014/TT-BTC  Hà Nội, ngày 18  tháng 6  năm 2014
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
2.Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.1.          Phần chi vượt quá 15% tổng số chi được trừ, bao gồm: chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí; chi cho, biếu, tặng hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng.
Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi khống chế quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra. Đối với hàng hóa nhập khẩu thì giá mua của hàng hoá bán ra bao gồm thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Đối vói hoạt động kinh doanh đặc thù như xổ số, trò chơi điện tử có thưởng, đặt cược, casino thì tổng chi phí được trừ không bao gồm chi phí trả thưởng.
Các khoản chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới bị khống chế nêu trên không bao gồm:
-   Khoản hoa hồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm; hoa hồng trả cho các đại lý bán hàng hóa, dịch vụ đúng giá.
-   Khoản hoa hồng trả cho nhà phân phối của các doanh nghiệp bán hàng đa cấp. Đối với tổ chức nhận được khoản hoa hồng thi phải kê khai tính vào thu nhập chịu thuế, đối với cá nhân nhận được hoa hồng thì phải khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi chi trả thu nhập.
-   Các khoản chi phát sinh trong nước hoặc ngoài nước (nếu có) như: Chi phí nghiên cứu thị trường: thăm dò, khảo sát, phỏng vấn, thu thập, phân tích và đánh giá thông tin; chi phí phát triển và hỗ trợ nghiên cứu thị trường; chi phí thuê tư vấn thực hiện công việc nghiên cứu, phát triển và hỗ trợ nghiên cứu thị trường; Chi phí trưng bày, giới thiệu sản phẩm và tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại: chi phí mở phòng hoặc gian hàng trưng bày, giới thiệu sản phẩm; chi phí thuê không gian để trưng bày, giới thiệu sản phẩm; chi phí vật liệu, công cụ hỗ trợ trưng bày, giới thiệu sản phẩm; chi phí vận chuyển sản phẩm trưng bày, giới thiệu.
+Trong năm doanh nghiệp có tổng hợp được chi phí quảng cáo như sau:
+Chi quảng cáo là : 2.500.000.000 đồng và chi tiếp khách, tiếp tân, chi giao dịch đối ngoại và chi hội nghị là : 1.000.000.000 đồng.
 +Giá vốn hàng bán trong năm là : 50.000.000.000
-          Giá vốn hàng bán ngành sản xuất, xây dựng… là: 20.000.000.000
-          Giá vốn hàng bán ngành thương mại là : 30.000.000.000

+Chi phí quảng cáo = 15%(Tổng CP Psinh – Tổng CP ko được trừ - Tổng CPQC, KM)
+Chi phí quảng cáo, tiếp khách…. = 15%(Tổng CP Psinh – Tổng CP ko được trừ - Tổng CPQC, KM)= 15%(TK632+TK641+TK 642+TK635+TK811)

-Chi phí quảng cáo = 10%(Tổng CP Psinh – Tổng CP ko được trừ - Tổng CPQC, KM)
= 15%(20.000.000.000+1.500.000.000+3.000.000.000+800.000.000+120.000.000)-(2.500.000.000+1.000.000.000)= 3.288.000.000
-Tổng chi phí quảng cáo, hội nghị năm 2014=2.500.000.000+1.000.000.000= 3.500.000.000
- Tổng chi phí không hợp lý bị xuất toán khi quyết toán thuế TNDN 2014 =3.500.000.000-3.288.000.000=  212.000.000
 Quyết toán thuế năm 2014:
Bước 01: kế toán tổng hợp lên bảng kết quả kinh doanh được số liệu như sau

Bước 02: xác định chi phí thuế TNDN hiện hành 8211
    -         Mở tờ khai quyết toán thuế TNDN năm trên phần mềm HTKK
     -   Điền đầy đủ các thông tin và số liệu vào  phụ lục: PHỤ LỤC 03-1A: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH


Ta được kết quả lợi nhuận trước thuế TNDN theo kế toán là 730.000.000 đ ở chỉ tiêu [19] : Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp ([19]=[15]+[18])
Bước 03: xác định chi phí không hợp lý hợp lệ
Nhập giá trị quảng cáo  tổng hợp bị xuất toàn này vào Mục [B4] của tờ khai quyết tóa năm làm tăng doanh thu tính thuế TNDN
 

     - Đến đây ta xác định được chi phí thuế TNDN năm 2014
     -Tại ngày 31/12/2014 trên nhật ký chung ta hoạch toán nghiệp vụ thuế TNDN năm 2014
-         Chi phí thuế TNDN năm 2014
             Nợ TK 8211/ Có TK 3334=188.400.000   đ
  Bước 04: Nhập chi phí thuế TNDN vào bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014 chỉ tiêu [51] : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Kiểm tra lại:

- Bảng cân đối phát sinh năm Báo cáo tài chính số Dư Có TK 3334=
188.400.000đ = Phát sinh Nợ = PS có TK 8211=188.400.000đ = bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014 chỉ tiêu [51]= 188.400.000đ: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành = chỉ tiêu [E1] =188.400.000đ Thuế TNDN từ hoạt động SXKD của tờ khai quyết toán năm

- Số dư Có TK 4212 cuối năm = 
541.600.000 = chỉ tiêu [60] lợi nhuận sau thuế tndn = bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014

Làm đến đây là bạn đã hoàn thành việc quyết toán thuế TNDN năm báo cáo tài chính
 

Thứ Bảy, 18 tháng 6, 2016

Quyết toán thuế TNDN với chi phí quảng cáo Công ty vừa quản cáo vừa sản xuất….

Quyết toán thuế TNDN với chi phí quảng cáo Công ty vừa quản cáo vừa sản xuất….
Chú ý : Công ty hoạt động sản xuất kinh mãng thương mại chuyên mua và bán và hoạt động thêm các ngành khách xây dựng sản xuất, dịch vụ…

Kể từ ngày 1/1/2014 thì chi phí tiếp khách đưọc nâng lên khung 15% ko khống chế số năm hoạt động:
+Chi phí quảng cáo, tiếp khách…. = 15%(Tổng CP Psinh – Tổng CP ko được trừ - Tổng CPQC, KM)= 15%(TK632+TK641+TK 642+TK635+TK811)
 +Phần tiền chi phí quảng cáo vượt mức khống chế 15%  không được đưa vào chi phí hợp lý theo luật thuế TNDN:
-Căn cứ 01:
 NGHỊ ĐỊNH Số: 218/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2013
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp
Điều 9. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
g) Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới (không bao gồm hoa hồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm, hoa hồng đại lý bán hàng đúng giá, hoa hồng trả cho nhà phân phối của các doanh nghiệp bán hàng đa cấp); chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá 15% tổng số chi được trừ.
Tổng số chi phí được trừ không bao gồm các khoản chi quy định trên đây; đối với hoạt động thương mại không bao gồm giá mua của hàng hóa bán ra.
Khoản chi thuộc diện khống chế chi phí tại Điểm này bao gồm cả chi biếu, tặng, cho khách hàng.

-Căn cứ 02:
THÔNG TƯ Số: 78/2014/TT-BTC  Hà Nội, ngày 18  tháng 6  năm 2014
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
2.Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.1.          Phần chi vượt quá 15% tổng số chi được trừ, bao gồm: chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí; chi cho, biếu, tặng hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng.
Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi khống chế quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra. Đối với hàng hóa nhập khẩu thì giá mua của hàng hoá bán ra bao gồm thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Đối vói hoạt động kinh doanh đặc thù như xổ số, trò chơi điện tử có thưởng, đặt cược, casino thì tổng chi phí được trừ không bao gồm chi phí trả thưởng.
Các khoản chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới bị khống chế nêu trên không bao gồm:
-   Khoản hoa hồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm; hoa hồng trả cho các đại lý bán hàng hóa, dịch vụ đúng giá.
-   Khoản hoa hồng trả cho nhà phân phối của các doanh nghiệp bán hàng đa cấp. Đối với tổ chức nhận được khoản hoa hồng thi phải kê khai tính vào thu nhập chịu thuế, đối với cá nhân nhận được hoa hồng thì phải khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi chi trả thu nhập.
-   Các khoản chi phát sinh trong nước hoặc ngoài nước (nếu có) như: Chi phí nghiên cứu thị trường: thăm dò, khảo sát, phỏng vấn, thu thập, phân tích và đánh giá thông tin; chi phí phát triển và hỗ trợ nghiên cứu thị trường; chi phí thuê tư vấn thực hiện công việc nghiên cứu, phát triển và hỗ trợ nghiên cứu thị trường; Chi phí trưng bày, giới thiệu sản phẩm và tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại: chi phí mở phòng hoặc gian hàng trưng bày, giới thiệu sản phẩm; chi phí thuê không gian để trưng bày, giới thiệu sản phẩm; chi phí vật liệu, công cụ hỗ trợ trưng bày, giới thiệu sản phẩm; chi phí vận chuyển sản phẩm trưng bày, giới thiệu.
+Trong năm doanh nghiệp có tổng hợp được chi phí quảng cáo như sau:
+Chi quảng cáo là : 2.500.000.000 đồng và chi tiếp khách, tiếp tân, chi giao dịch đối ngoại và chi hội nghị là : 1.000.000.000 đồng.
 +Giá vốn hàng bán trong năm là : 50.000.000.000
-          Giá vốn hàng bán ngành sản xuất, xây dựng… là: 20.000.000.000
-          Giá vốn hàng bán ngành thương mại là : 30.000.000.000

+Chi phí quảng cáo = 15%(Tổng CP Psinh – Tổng CP ko được trừ - Tổng CPQC, KM)
+Chi phí quảng cáo, tiếp khách…. = 15%(Tổng CP Psinh – Tổng CP ko được trừ - Tổng CPQC, KM)= 15%(TK632+TK641+TK 642+TK635+TK811)

-Chi phí quảng cáo = 10%(Tổng CP Psinh – Tổng CP ko được trừ - Tổng CPQC, KM)
= 15%(20.000.000.000+1.500.000.000+3.000.000.000+800.000.000+120.000.000)-(2.500.000.000+1.000.000.000)= 3.288.000.000
-Tổng chi phí quảng cáo, hội nghị năm 2014=2.500.000.000+1.000.000.000= 3.500.000.000
- Tổng chi phí không hợp lý bị xuất toán khi quyết toán thuế TNDN 2014 =3.500.000.000-3.288.000.000=  212.000.000
 Quyết toán thuế năm 2014:
Bước 01: kế toán tổng hợp lên bảng kết quả kinh doanh được số liệu như sau

Bước 02: xác định chi phí thuế TNDN hiện hành 8211
    -         Mở tờ khai quyết toán thuế TNDN năm trên phần mềm HTKK
     -   Điền đầy đủ các thông tin và số liệu vào  phụ lục: PHỤ LỤC 03-1A: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH


Ta được kết quả lợi nhuận trước thuế TNDN theo kế toán là 730.000.000 đ ở chỉ tiêu [19] : Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp ([19]=[15]+[18])
Bước 03: xác định chi phí không hợp lý hợp lệ
Nhập giá trị quảng cáo  tổng hợp bị xuất toàn này vào Mục [B4] của tờ khai quyết tóa năm làm tăng doanh thu tính thuế TNDN
 

     - Đến đây ta xác định được chi phí thuế TNDN năm 2014
     -Tại ngày 31/12/2014 trên nhật ký chung ta hoạch toán nghiệp vụ thuế TNDN năm 2014
-         Chi phí thuế TNDN năm 2014
             Nợ TK 8211/ Có TK 3334=188.400.000   đ
  Bước 04: Nhập chi phí thuế TNDN vào bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014 chỉ tiêu [51] : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Kiểm tra lại:

- Bảng cân đối phát sinh năm Báo cáo tài chính số Dư Có TK 3334=
188.400.000đ = Phát sinh Nợ = PS có TK 8211=188.400.000đ = bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014 chỉ tiêu [51]= 188.400.000đ: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành = chỉ tiêu [E1] =188.400.000đ Thuế TNDN từ hoạt động SXKD của tờ khai quyết toán năm

- Số dư Có TK 4212 cuối năm = 
541.600.000 = chỉ tiêu [60] lợi nhuận sau thuế tndn = bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014

Làm đến đây là bạn đã hoàn thành việc quyết toán thuế TNDN năm báo cáo tài chính
 

Share:

Unordered List

Được tạo bởi Blogger.

Pages

Ordered List

Lưu trữ Blog

Lưu trữ Blog

Recent Posts

Unordered List

Theme Support