Công ty cổ phần XNK Sunsmile có vốn điều lệ là 6 tỷ đồng. Các thành viên đã góp đủ vốn điều lệ.
Năm 2014 Công ty đã vay ông Nguyễn Văn An : 5.000.000.000 đồng với lãi suất 18,0%/năm.
Vậy, khoản chi phí lãi vay này có được loại trừ khỏi chi phí khi xác định thu nhập chịu
thuế không?
Lãi xuất bình quân của liên ngân hàng nhà nước tại thời điểm công bố là 10%/năm
+Hoạch toán vay ngân hàng
Nợ TK 111,112 = 5.000.000.000
Có TK 311= 5.000.000.000
+ Chi phí lãi vay theo luật kế toán:
-Lãi xuất cho vay ông Nguyễn Văn An theo tháng: 18,0%/năm : 12 tháng = 1,50%/ tháng x5.000.000.000= 75.000.000 đ/ tháng
= > 1 năm lãi vay phải trả = 75.000.000 đ/ tháng x 12 = 900.000.000 đ
Tính nhanh=5.000.000.000x18%=900.000.000 đ
+ Chi phí lãi vay được tính tối đa vào chi phí hợp lý theo luật thuế:
-Vậy lãi xuất được xem là chi phí hợp lý =10%/năm / 12 tháng = 0,833%/ tháng x 150%= 0,01250 =1,25%/tháng x 5.000.000.000= 62.500.000 đ/ tháng
= > 1 năm lãi vay phải trả = 62.500.000 đ/ tháng x 12 = 750.000.000đ
Tính nhanh=500.000.000x10%*150%=750.000.000đ
Hoạch toán sổ sách kế toán:
+Lãi vay phải trả hàng tháng:
Nợ TK 635/ có TK 111,112=1,50%/ tháng x 5.000.000.000= 75.000.000 đ/ tháng
+Kết chuyển:
Nợ 911/ có 635=75.000.000 đ/ tháng
+Chênh lệch theo tiền lãi theo luật kế toán và luật thuế: phần không được trừ khi quyết toán thuế TNDN năm
Chênh lệch bị xuất toán = 900.000.000 đ-750.000.000đ= 150.000.000đ
+Căn cứ để tính vào chi phí hợp lý lãi vay:
Năm 2014 Công ty đã vay ông Nguyễn Văn An : 5.000.000.000 đồng với lãi suất 18,0%/năm.
Vậy, khoản chi phí lãi vay này có được loại trừ khỏi chi phí khi xác định thu nhập chịu
thuế không?
Lãi xuất bình quân của liên ngân hàng nhà nước tại thời điểm công bố là 10%/năm
+Hoạch toán vay ngân hàng
Nợ TK 111,112 = 5.000.000.000
Có TK 311= 5.000.000.000
+ Chi phí lãi vay theo luật kế toán:
-Lãi xuất cho vay ông Nguyễn Văn An theo tháng: 18,0%/năm : 12 tháng = 1,50%/ tháng x5.000.000.000= 75.000.000 đ/ tháng
= > 1 năm lãi vay phải trả = 75.000.000 đ/ tháng x 12 = 900.000.000 đ
Tính nhanh=5.000.000.000x18%=900.000.000 đ
+ Chi phí lãi vay được tính tối đa vào chi phí hợp lý theo luật thuế:
-Vậy lãi xuất được xem là chi phí hợp lý =10%/năm / 12 tháng = 0,833%/ tháng x 150%= 0,01250 =1,25%/tháng x 5.000.000.000= 62.500.000 đ/ tháng
= > 1 năm lãi vay phải trả = 62.500.000 đ/ tháng x 12 = 750.000.000đ
Tính nhanh=500.000.000x10%*150%=750.000.000đ
Hoạch toán sổ sách kế toán:
+Lãi vay phải trả hàng tháng:
Nợ TK 635/ có TK 111,112=1,50%/ tháng x 5.000.000.000= 75.000.000 đ/ tháng
+Kết chuyển:
Nợ 911/ có 635=75.000.000 đ/ tháng
+Chênh lệch theo tiền lãi theo luật kế toán và luật thuế: phần không được trừ khi quyết toán thuế TNDN năm
Chênh lệch bị xuất toán = 900.000.000 đ-750.000.000đ= 150.000.000đ
+Căn cứ để tính vào chi phí hợp lý lãi vay:
Căn cứ 1:
LUẬT Luật số: 32/2013/QH13 Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2013
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
5. Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 9. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
e) Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150%mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay;
Căn cứ 2:
THÔNG TƯ Số: 78/2014/TT-BTC Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2014 |
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
2.Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
Quyết toán thuế năm 2014:
Bước 01: kế toán tổng hợp lên bảng kết quả kinh doanh được số liệu như sau
Xác định chi phí, doanh thu kế toán
Bước 02: xác định chi phí thuế TNDN hiện hành 8211
Xác định chi phí theo luật thuế TNDN
- Mở tờ khai quyết toán thuế TNDN năm trên phần mềm HTKK
- Điền đầy đủ các thông tin và số liệu vào phụ lục: PHỤ LỤC 03-1A: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Ta được kết quả lợi nhuận trước thuế TNDN theo kế toán là 730.000.000 đ ở chỉ tiêu [19] : Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp ([19]=[15]+[18])
Bước 03: xác định chi phí lãi vay bị xuất toán theo luật thuế
- Nhập giá giá trị chi phí lãi vay không được tính vào chi phí hợp lý với phần lãi vay vượt mức lãi xuất trần ngân hàng nhà nước công bố 150%:chỉ tiêu [B4]= 150.000.000 chi phí lãi vay tương ứng phần vốn góp bị thiếu
-Đến đây ta xác định được chi phí thuế TNDN năm 2014
-Tại ngày 31/12/2014 trên nhật ký chung ta hoạch toán nghiệp vụ thuế TNDN năm
- Chi phí thuế TNDN năm 2014
Nợ TK 8211/ Có TK 3334=176.000.000 đ
Bước 04: Nhập chi phí thuế TNDN vào bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014 chỉ tiêu [51]= 176.000.000 đ : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Kiểm tra lại:
- Bảng cân đối phát sinh năm Báo cáo tài chính số Dư Có TK 3334=176.000.000 đ = Phát sinh Nợ = PS có TK 8211=176.000.000 đ = bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014 chỉ tiêu [51]= 176.000.000 đ: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành = chỉ tiêu [E1] =176.000.000 đ Thuế TNDN từ hoạt động SXKD của tờ khai quyết toán năm
- Số dư Có TK 4212 cuối năm = 554.000.000 = chỉ tiêu [60] lợi nhuận sau thuế tndn = bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014
Làm đến đây là bạn đã hoàn thành việc quyết toán thuế TNDN năm báo cáo tài chính
- Bảng cân đối phát sinh năm Báo cáo tài chính số Dư Có TK 3334=176.000.000 đ = Phát sinh Nợ = PS có TK 8211=176.000.000 đ = bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014 chỉ tiêu [51]= 176.000.000 đ: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành = chỉ tiêu [E1] =176.000.000 đ Thuế TNDN từ hoạt động SXKD của tờ khai quyết toán năm
- Số dư Có TK 4212 cuối năm = 554.000.000 = chỉ tiêu [60] lợi nhuận sau thuế tndn = bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014
Làm đến đây là bạn đã hoàn thành việc quyết toán thuế TNDN năm báo cáo tài chính