Trường hợp 01: Quyết toán thuế TNDN với xe ô tô > 1.6 tỷ
+ Pháp lý khấu trừ thuế GTGT đầu vào của xe ô tô:
+Do công ty bạn không không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch thì chỉ được khấu trừ thuế VAT tương ứng cho giá trị xe chưa thuế là = 1,6tỷ tức 160.000.000 VAT được khấu trừ, phần VAT vượt trên 160 triệu không được khấu trừ mà phải đưa vào nguyên giá của tài sản.
NGHỊ ĐỊNH Số: 209/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2013
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Chương 3.
KHẤU TRỪ, HOÀN THUẾ
Điều 9. Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
Đối với tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng cho vào kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng thì số thuế giá trị gia tăng đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ.
THÔNG TƯ Số: 219/2013/TT- BTC Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013
Hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng
Chương III
KHẤU TRỪ, HOÀN THUẾ
Mục 1
KHẤU TRỪ THUẾ
Điều 14. Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ.
+Phần khấu hao vượt 1.6 tỷ không được đưa vào chi phí hợp lý theo luật thuế TNDN:
Căn cứ 01:
NGHỊ ĐỊNH Số: 218/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2013
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp
Điều 9. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
d) Phần trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của Bộ Tài chính, bao gồm: Khấu hao đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô dùng cho kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe; khấu hao của tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn;
i) Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng đầu vào của phần giá trị xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi vượt 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác không được tính vào chi phí theo quy định của Bộ Tài chính;
Căn cứ 02:
THÔNG TƯ Số: 78/2014/TT-BTC Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2014
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
2.Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
Trường hợp 01:
e) Phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn); phần trích khấu hao đối với tài sản cố định là tàu bay dân dụng và du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch.
Ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn là các ô tô được đăng ký tên doanh nghiệp mà doanh nghiệp này trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký một trong các ngành nghề: vận tải hành khách, du lịch, kinh doanh khách sạn và được cấp phép kinh doanh quy định tại các văn bản pháp luật về kinh doanh vận tải, hành khách, du lịch, khách sạn.
Tàu bay dân dụng và du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch là tàu bay dân dụng, du thuyền của các doanh nghiệp đăng ký và hạch toán trích khấu hao tài sản cố định nhưng trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp không đãng ký ngành nghề vận tải hàng hoá, vận tải hành khách, du lịch.
Trong năm doan nghiệp mua xe ô tô camry cho sếp đi lại như sau:
1. Mua xe ô tô ( hóa đơn phô tô có đóng dấu xác nhận sao y bản chính do bên bán cung cấp vì hóa đơn đỏ bản chính công an giữ: theo hóa đơn VAT
Nợ TK 211=5.000.000.000-160.000.000= 4.840.000.000
Nợ TK 1331=160.000.000
Có TK 331/112=5.000.000.000
2. Lệ phí trước bạ: giấy nộp tiền vào NSNN=200.000.000
Nợ TK 211=200.000.000
Có TK 3339=200.000.000
Nợ TK 3339=200.000.000
Có TK 1111=200.000.000
Tổng Nguyên Giá TSCĐ xe ô tô = 200.000.000+4.840.000.000= 5.040.000.000 đồng
-Công ty đăng ký phương pháp trích khấu hao theo đường thẳng, thời gian sử dụng tài sản
-Căn cứ số năm sử dụng phân bổ Theo : THÔNG TƯ Số: 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013
Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định
PHỤ LỤC I
KHUNG THỜI GIAN TRÍCH KHẤU HAO CÁC LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/ 04/2013 của Bộ Tài chính)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/ 04/2013 của Bộ Tài chính)
D - Thiết bị và phương tiện vận tải | ||
1. Phương tiện vận tải đường bộ |
6
|
10
|
2. Phương tiện vận tải đường sắt |
7
|
15
|
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ |
7
|
15
|
4. Phương tiện vận tải đường không |
8
|
20
|
5. Thiết bị vận chuyển đường ống |
10
|
30
|
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng |
6
|
10
|
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác |
6
|
10
|
Doanh nghiệp chọn thời gian tối đa khấu hao 10 năm:
- Hàng tháng trích khấu hao :
Nợ TK 6424/ Có TK 214= nguyên giá / số năm sử dụng/12=5.040.000.000 /10/12= 42.000.000
- Tổng cả năm khấu hao = nguyên giá / số năm sử dụng=5.040.000.000 /10= 42.000.000 x 12= 504.000.000 đ.
Trong năm 2014 doanh nghiệp tổng hợp được chi phí quản lý cả năm =3.000.000.000 (trong đó có chi phí khấu hao xe ô tô là : 504.000.000 đ)
Quyết toán thuế năm 2014:
Bước 01: kế toán tổng hợp lên bảng kết quả kinh doanh được số liệu như sau
Bước 02: xác định chi phí thuế TNDN hiện hành 8211
- Mở tờ khai quyết toán thuế TNDN năm trên phần mềm HTKK
- Điền đầy đủ các thông tin và số liệu vào phụ lục: PHỤ LỤC 03-1A: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Ta được kết quả lợi nhuận trước thuế TNDN theo kế toán là 730.000.000 đ ở chỉ tiêu [19] : Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp ([19]=[15]+[18])
Bước 03: xác định chi phí không hợp lý hợp lệ
- Đến đây ta xác định được chi phí thuế TNDN năm 2014
Bước 03: xác định chi phí không hợp lý hợp lệ
=> Chênh lệch khấu hao năm không được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ của năm =504.000.000 -160.000.000= 344.000.000
Nhập giá trị bị xuất toàn này vào Mục [B4] của tờ khai quyết tóa năm làm tăng doanh thu tính thuế TNDN- Đến đây ta xác định được chi phí thuế TNDN năm 2014
-Tại ngày 31/12/2014 trên nhật ký chung ta hoạch toán nghiệp vụ thuế TNDN năm
Bước 04: Nhập chi phí thuế TNDN vào bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014 chỉ tiêu [51] : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Chi phí thuế TNDN năm 2014
Nợ TK 8211/ Có TK 3334=214.800.000 đBước 04: Nhập chi phí thuế TNDN vào bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014 chỉ tiêu [51] : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Nhận làm BC thuế, BCTC, Dọn dẹp sổ sách quyết toán tiếp đoàn thanh tra thuế, đào tạo thực hành kế toán, tư vấn thuế liên hệ
- Chu Đình Xinh (0906690003 or 0919905529), Mail : chudinhxinh@gmail.com, skype: xinh.chu1