CÔNG VĂN 4717/TCT-TTR NĂM 2015 XỬ LÝ VI PHẠM VỀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DO TỔNG CỤC THUẾ BAN HÀNH
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 5627/CT-THNVDT của Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa ngày 21/10/2015 về việc thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 54, 55 Nghị định 105/2013/NĐ-CP ngày 16/9/2013 của Chính phủ qui định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập:
Điều 54. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập:
“Người có thẩm quyền lập biên bản hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập, gồm:
1. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độclập quy định tại Điều 55, Điều 56 của Nghị định này;
2. Công chức, viên chức, sĩ quan công an nhân dân, sĩ quan quân đội nhân dân được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra việc tổ chức thực hiện công tác kế toán, hoạt động nghề nghiệp kế toán; thực hiện việc thanh tra, kiểm tra hoạt động kiểm toán, kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán, hoạt động nghề nghiệp kiểm toán khi đang thi hành công vụ có quyền lập biên bản vi phạm hành chính thuộc phạm vi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao.”
Điều 55. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra tài chính
“1. Thanh tra viên tài chính các cấp có quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kếtoán, kiểm toán độc lập như sau:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền tối đa đến 500.000 đồng đối với cá nhân và tối đa đến 1.000.000 đồng đối với tổ chức vi phạm hành chính;
2. Chánh thanh tra Sở Tài chính có quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập như sau:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền tối đa đến 25.000.000 đồng đối với cá nhân và tối đa đến 50.000.000 đồng đối với tổ chức vi phạm hành chính;
c) Áp dụng hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại Nghị định này.
3. Chánh thanh tra Bộ Tài chính có quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập như sau:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến mức cao nhất quy định tại Nghị định này đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính;
c) Áp dụng hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại Nghị định này”.
Căn cứ các qui định nêu trên, công chức Thuế khi tiến hành thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế (theo quyết định thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế) phát hiện người nộp thuế vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán thì thực hiện lập biên bản về việc vi phạm chế độ kế toán và chuyển cơ quan tài chính để kiến nghị xử lý vi phạm quy định tại Điều 54, Điều 55 Nghị định 105/2013/NĐ-CP ngày 16/9/2013 của Chính phủ.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế biết và thực hiện./.
|
Thứ Hai, 20 tháng 6, 2016
Xử lý vi phạm về chế độ kế toán
Nộp thuế thay cho chủ nhà
CÔNG VĂN 2697/CT-TTHT NĂM 2015 VỀ CHÍNH SÁCH THUẾ DO CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BAN HÀNH
Số hiệu: | 2697/CT-TTHT | Loại văn bản: | Công văn | |
Nơi ban hành: | Cục thuế TP Hồ Chí Minh | Người ký: | Trần Thị Lệ Nga | |
Ngày ban hành: | 27/03/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết | |
Tình trạng: | Đã biết |
TỔNG CỤC THUẾCỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 2697/CT-TTHTV/v: Chính sách thuế
|
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 3 năm 2015
|
Kính gửi:
|
Công ty TNHH TM An Trần
Địa chỉ: 2A Nguyễn Sơn Hà, P.5, Q.3 Mã số thuế: 0301018314 |
Trả lời văn bản số 01/2015/CVT/P.KT ngày 06/03/2015 của Công ty về thuế về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 16 Điều 2 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) quy định phương pháp tính trực tiếp trên GTGT (số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu);
Tại Phụ lục Bảng danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu ban hành kèm theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC quy định tỷ lệ % để tính số thuế GTGT trên doanh thu đối với dịch vụ cho thuê nhà là 5%.
Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
+ Tại Khoản 1 Điều 6 quy định các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
...”
+ Tại Khoản 2.22 Điều 6 quy định các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ (trừ lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế).
...”
+ Tại Khoản 9 Điều 7 quy định về thu nhập khác:
“Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá, được xác định cụ thể như sau:
Trong năm tính thuế doanh nghiệp có chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính, thì:
...
- Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính được bù trừ với lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính. Sau khi bù trừ lãi hoặc lỗ chênh lệch tỷ giá liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp được tính vào thu nhập hoặc chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp. Lãi hoặc lỗ chênh lệch tỷ giá không liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp được tính vào thu nhập khác hoặc chi phí sản xuất kinh doanh chính khi xác định thu nhập chịu thuế.
...
Các khoản chênh lệch tỷ giá nêu trên không bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ”.
Căn cứ các quy định trên:
1. Trường hợp của Công ty theo trình bày cuối năm tài chính 2014 có phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ và đã tính vào doanh thu tài chính theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán thì khi kê khai trên tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu số 03/TNDN (mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC) Công ty điều chỉnh giảm lợi nhuận trước thuế tại chỉ tiêu B11.
2. Trường hợp Công ty từ ngày 01/01/2015 ký hợp đồng thuê nhà của cá nhân để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty với tiền thuê là 150 triệu đồng/năm, nếu trong hợp đồng thuê có thỏa thuận bên đi thuê là người nộp thuế thì Công ty có trách nhiệm khấu trừ 5% thuế GTGT và 5% thuế thu nhập cá nhân trên số tiền thuê nhà phải trả đã bao gồm thuế và nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước. Trường hợp này cá nhân cho thuê nhà không phải đề nghị cơ quan thuế cấp hóa đơn lẻ để xuất giao cho Công ty; các hồ sơ chứng từ như: hợp đồng thuê nhà, chứng từ thanh toán tiền, chứng từ khấu trừ thuế là căn cứ để Công ty tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận:- Như trên;
- Phòng KTT số 4; - Phòng PC; - Lưu (TTHT, HC).559 - 2200522/14 B.Hang |
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG Trần Thị Lệ Nga |
Hạch toán chi phí đối với các khoản thuế nộp thay cho chủ cho thuê nhà
ông văn số 5019/CT-TTHT ngày 30/8/2012 của Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa về hạch toán chi phí đối với các khoản thuế nộp thay cho chủ cho thuê nhà
Kính gửi: Chi nhánh Công ty TNHH ACACIA I.T Việt Nam tại Khánh Hòa
(Địa chỉ: 24B Thái Nguyên, P. Phương Sài, TP. Nha Trang)
Trả lời công văn số 120801/CV ngày 22/08/2012 của Chi nhánh Công ty TNHH ACACIA I.T Việt Nam tại Khánh Hoà (Chi nhánh) về việc hạch toán chi phí đối với các khoản thuế nộp thay cho chủ cho thuê nhà, Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa có ý kiến như sau:
Tại Khoản 1, Mục IV, phần C, Thông tư 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định các khoản chi đuợc trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp:
“1. Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Mục này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1.1. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN;
1.2. Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.”
Căn cứ quy định trên, các khoản thuế liên quan đến hoạt động cho thuê nhà (bao gồm thuế môn bài, giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân…) là thuộc trách nhiệm của chủ cho thuê nhà. Trường hợp Chi nhánh có thoả thuận riêng về việc nộp hộ các khoản thuế nêu trên cho chủ nhà thì các khoản thuế nộp hộ này không được chấp nhận tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của Chi nhánh.
Vậy Cục Thuế trả lời Chi nhánh được biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đã được trích dẫn và nội dung hướng dẫn tại công vănnày./.
http://khanhhoa.gdt.gov.vn/wps/wcm/connect/KhanhHoa/site/docsystem/taxdocument/673e4cbc-d1f0-4b64-8e2d-71e8bd9b6a2a?presentationTemplate=lib/pt_legal_detail_print
Nộp thuế thay chủ nhà - có doanh thu trên 100 triệu đồng, không cần phải có hóa đơn tài chính
Công văn số 2697/CT-TTHT ngày 27/03/2015 của Cục thuế TP Hồ Chí Minh về chính sách thuế
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 2697/CT-TTHT
V/v: Chính sách thuế |
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 3 năm 2015
|
Kính gửi:
|
Công ty TNHH TM An Trần
Địa chỉ: 2A Nguyễn Sơn Hà, P.5, Q.3 Mã số thuế: 0301018314 |
Trả lời văn bản số 01/2015/CVT/P.KT ngày 06/03/2015 của Công ty về thuế về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 16 Điều 2 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) quy định phương pháp tính trực tiếp trên GTGT (số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu);
Tại Phụ lục Bảng danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu ban hành kèm theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC quy định tỷ lệ % để tính số thuế GTGT trên doanh thu đối với dịch vụ cho thuê nhà là 5%.
Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
+ Tại Khoản 1 Điều 6 quy định các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
...”
+ Tại Khoản 2.22 Điều 6 quy định các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ (trừ lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế).
...”
+ Tại Khoản 9 Điều 7 quy định về thu nhập khác:
“Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá, được xác định cụ thể như sau:
Trong năm tính thuế doanh nghiệp có chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính, thì:
...
- Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính được bù trừ với lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính. Sau khi bù trừ lãi hoặc lỗ chênh lệch tỷ giá liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp được tính vào thu nhập hoặc chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp. Lãi hoặc lỗ chênh lệch tỷ giá không liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp được tính vào thu nhập khác hoặc chi phí sản xuất kinh doanh chính khi xác định thu nhập chịu thuế.
...
Các khoản chênh lệch tỷ giá nêu trên không bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ”.
Căn cứ các quy định trên:
1. Trường hợp của Công ty theo trình bày cuối năm tài chính 2014 có phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ và đã tính vào doanh thu tài chính theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán thì khi kê khai trên tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu số 03/TNDN (mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC) Công ty điều chỉnh giảm lợi nhuận trước thuế tại chỉ tiêu B11.
2. Trường hợp Công ty từ ngày 01/01/2015 ký hợp đồng thuê nhà của cá nhân để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty với tiền thuê là 150 triệu đồng/năm, nếu trong hợp đồng thuê có thỏa thuận bên đi thuê là người nộp thuế thì Công ty có trách nhiệm khấu trừ 5% thuế GTGT và 5% thuế thu nhập cá nhân trên số tiền thuê nhà phải trả đã bao gồm thuế và nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước. Trường hợp này cá nhân cho thuê nhà không phải đề nghị cơ quan thuế cấp hóa đơn lẻ để xuất giao cho Công ty; các hồ sơ chứng từ như: hợp đồng thuê nhà, chứng từ thanh toán tiền, chứng từ khấu trừ thuế là căn cứ để Công ty tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận:
- Như trên; - Phòng KTT số 4; - Phòng PC; - Lưu (TTHT, HC). 559 - 2200522/14 B.Hang |
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG Trần Thị Lệ Nga |
Hướng dẫn thủ tục nộp thuế TNCN, GTGT thuê nhà thay cho chủ nhà để chi phí thuê nhà được đưa vào chi phí hợp lý tính thuế TNDN
Câu hỏi: Công ty đi thuê nhà của cá nhân làm văn phòng, thì chi phí thuê nhà có được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN không? Và nếu có thì cần làm bộ hồ sơ gì để chi phí này được đưa vào chi phí được trừ?
Trả lời:
Theo điều 4 thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 (Có hiệu lực từ 30/07/2015)
1. Nếu tổng tiền thuê nhà < 100tr/năm thì cá nhân cho thuê nhà chỉ cần nộp thuế môn bài
- Hồ sơ khai thuế môn bài là Tờ khai mẫu 01/MBAI ban hành kèm theo Thông Tư 156/2013/TT-BTC, nộp tại chi cục thuế nơi có nhà cho thuê .
(Theo công văn số 66625/CT-HTr ngày 12/10/2015 của Cục thuế TP.Hà Nội) - Nếu thời gian thuê bắt đầu trong 6 tháng đầu năm thì nộp 1.000.000 đồng
- Nếu thời gian thuê bắt đầu 6 tháng cuối năm thì nộp 500.000 đồng
- Thời hạn nộp thuế: 10 ngày sau khi ký hợp đồng.
=>Đối với doanh nghiệp đi thuê nhà của cá nhân muốn được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN thì cần có bộ hồ sơ sau:
- Hợp đồng thuê nhà (Từ ngày 01/07/2015 không bắt buộc phải công chứng, Theo văn bản số 4528/TCT-PC ngày 02/11/2015 của Tổng cục thuế)
- Chứng từ thanh toán tiền thuê nhà (không nhất thiết chuyển khoản theo điểm 2.4 khoản 2 điều 4 Thông tư 96, vì không có hóa đơn)
- Chứng từ nộp thuế thay chủ nhà (Nếu trong hợp đồng thỏa thuận nộp thay)
- Bảng kê 01/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC)
2. Nếu tổng tiền thuê nhà > 100 tr/ năm tức là > 8,4tr/tháng
2.1. Về cách tính tiền thuế phải nộp: thì cần nộp 03 loại thuế và cách tính từng loại thuế như sau:
a. Thuế Môn bài
Mức đóng 1 triệu/năm (Nếu thuê vào 6 tháng cuối năm thì đóng 500.000 đồng)
b. Thuế GTGT và Thuế TNCN
Theo Điều 4 Thông tư 92/2015/TT-BCTC ngày 15/06/2015 có hiệu lực 30/07/2015 thì:
- Doanh thu tính thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản được xác định như sau:
– Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác không bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.
– Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.
– Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân xác định theo doanh thu trả tiền một lần.
- Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
– Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%
– Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%
– Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%
- Xác định số thuế phải nộp
– Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x 5%
– Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x 5%
– Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x 5%
=>Như vậy:
Nếu tổng số tiền cho thuê nhà > 100 tr/ năm tức là > 8,4tr/tháng thì cá nhân cho thuê nhà phải nộp tổng số tiền là:
Nếu tổng số tiền cho thuê nhà > 100 tr/ năm tức là > 8,4tr/tháng thì cá nhân cho thuê nhà phải nộp tổng số tiền là:
Tổng số thuế phải nộp = (Doanh thu x 10%) + Thuế môn bài
- Thời điểm xác định doanh thu tính thuế là thời điểm bắt đầu của từng kỳ hạn thanh toán trên hợp đồng thuê tài sản.
2.2. Về hồ sơ khai thuế GTGT, TNCN cho thuê nhà:
- Trường hợp trên hợp đồng thuê nhà không có thỏa thuận bên đi thuê là người nộp thuế thay thì:
(Theo khoản 1 Điều 8 Thông Tư 92/2015/TT-BCTC có hiệu lực ngày 30/07/2015)
a. Nguyên tắc khai thuế:
– Cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế
– Cá nhân lựa chọn khai thuế theo kỳ thanh toán hoặc khai thuế một lần theo năm
– Cá nhân lựa chọn khai thuế theo kỳ thanh toán hoặc khai thuế một lần theo năm
b. Hồ sơ khai thuế:
– Tờ khai theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
– Phụ lục theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư này (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);
– Bản chụp hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);
– Bản chụp Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (trường hợp cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế).
– Phụ lục theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư này (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);
– Bản chụp hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);
– Bản chụp Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (trường hợp cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế).
c. Nơi nộp hồ sơ khai thuế là Chi cục Thuế nơi có tài sản cho thuê.
d. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo kỳ hạn thanh toán chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý bắt đầu thời hạn cho thuê.
– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
e. Thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
- Trường hợp trên hợp đồng thuê nhà có thỏa thuận bên đi thuê là người nộp thuế thay thì:
a. Nguyên tắc khai thuế:
– Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thay thuế cho cá nhân cho thuê tài sản thì trên tờ khai ghi thêm “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức khai thay thì sau khi ký tên phải đóng dấu của tổ chức theo quy định. Trên hồ sơ tính thuế,chứng từ thu thuế vẫn phải thể hiện đúng người nộp thuế là cá nhân cho thuê tài sản.
b. Hồ sơ khai thuế:
– Tờ khai theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
– Phụ lục theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bản chụp Hợp đồng thuê tài sản, Phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng).
– Phụ lục theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bản chụp Hợp đồng thuê tài sản, Phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng).
c. Nơi nộp hồ sơ khai thuế là Chi cục Thuế nơi có tài sản cho thuê.
d.Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo kỳ hạn thanh toán chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý bắt đầu thời hạn cho thuê.
– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
e.Thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
SAU ĐÂY AN TÂM SẼ VÍ DỤ CHO CÁC BẠN MỘT TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ
Công ty TNHH Đào Tạo An Tâm ký hợp đồng thuê nhà với chủ nhà Huỳnh Quang Tuấn từ 01/03/2016 đến 31/12/2019, trong hợp đồng có quy định tiền thuê nhà hàng tháng đã bao gồm thuế TNCN và thuế GTGT cho thuê nhà, chủ nhà chịu thuế nhưng Doanh nghiệp nộp thuế thay và kê khai thay cho chủ nhà.
- Hợp đồng thuê nhà như hình bên dưới:
Dựa vào các điều khoản trên hợp đồng thì Công ty An Tâm sẽ nộp thuế thay và kê khai thay thuế cho chủ nhà
- An Tâm làm hồ sơ khai thuế thay lần đầu như sau:
3. Tờ khai mẫu 01/MBAI ban hành kèm theo Thông Tư 156/2013/TT-BTC, tờ khai này chủ nhà ký
4. Chứng minh nhân dân photo của chủ nhà
5. Tờ khai theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư 92;
Ở đây An Tâm chọn kỳ thanh toán theo tháng, các bạn có thể chọn kỳ thanh toán theo quý
Ta có doanh thu thuê nhà tháng 3/2016 là 11.000.000 đồng
Công ty kê khai nộp thuế theo tháng vậy tính thuế GTGT và TNCN phải nộp tháng 3/2016 như sau:
Công ty kê khai nộp thuế theo tháng vậy tính thuế GTGT và TNCN phải nộp tháng 3/2016 như sau:
• Thuế TNCN phải nộp = 11.000.000 x 5 % = 550.000 đồng
• Thuế GTGT phải nộp = 11.000.000 x 5 % = 550.000 đồng
• Thuế GTGT phải nộp = 11.000.000 x 5 % = 550.000 đồng
Các bạn điền vào các chỉ tiêu như hình trên
6. Phụ lục theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
Cách ghi :
[01] Lần đầu: Nếu kê khai lần đầu thì tích vào (X)
[02] Bổ sung: Nếu kê khai bổ sung thì tích vào
[03] Người nộp thuế: ghi tên của cá nhân cho thuê nhà (Huỳnh Quang Tuấn)
[04] Mã số thuế: Mã số thuế của cá nhân cho thuê nhà (0311307724)
[06] Bên thuê tài sản: ghi tên công ty đi thuê nhà (Công ty TNHH Đào Tạo An Tâm)
[07] Bất động sản: Tích vào cột này (X)
[08] Động sản: Tích vào nếu đi thuê tài sản như Du thuyền máy bay …các loại tài sản bất động sản
[09] Số hợp đồng: Số hợp đồng thuê nhà (01.2016/HĐTN)
[10] Ngày hợp đồng: Là ngày ký hợp đồng và là ngày hợp đồng có hiệu lực (01/03/2016)
[11] Mục đích sử dụng tài sản thuê: ghi mục đích sử dụng của công ty (Ví dụ như làm văn phòng công ty)
[12] Bên thuê có đầu tư xây dựng cơ bản: Nếu không có đầu tư các bạn ghi không
[13] Địa chỉ tài sản: Là địa chỉ căn nhà cho thuê (243/9/5 Tô Hiến Thành, P.13, Q.10, TP.HCM)
[14] Diện tích sàn cho thuê: ghi diện tích của sàn ngôi nhà cho thuê (51,84m2)
[15] Thời hạn cho thuê: số tháng thuê trong hợp đồng (ví dụ tính từ 01/03/2016 đến 31/12/2019 là 46 tháng)
[16] Tổng giá trị hợp đồng: ghi tổng tiền thuê của toàn bộ hợp đồng (ví dụ theo hợp đồng của An Tâm thì:
= 10*11.000.000 + 12*11.500.000 + 12*12.000.000+12*12.500.000 = 542.000.000 đồng
Kỳ Thanh toán
[17] [18] Ghi kỳ thanh toán theo tháng hoặc theo quý (tùy vào doanh nghiệp)
[19] Giá cho thuê 1 tháng đã bao gồm thuế: ghi số tiền thuê nhà 1 tháng trong năm (11.000.000)
[20] Doanh thu phát sinh trong năm (ghi số tiền thuê của 1 năm) (ở đây năm 2016 An Tâm có số tiền thuê là (10*11.000.000 = 110.000.000)
[21] Doanh thu tính thuế trong kỳ: tức là doanh thu của 1 kỳ nộp thuế nếu các bạn nộp thuế theo tháng thì ghi doanh thu thuê nhà 1 tháng, còn nộp theo quý thì ghi doanh thu thuê nhà của một quý (Ở đây An Tâm nộp theo tháng thì sẽ ghi 11.000.000)
[22] Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ: ghi số thuế phải nộp theo kỳ kê khai
[23] Số thuế TNCN phải nộp trong kỳ: ghi số thuế phải nộp theo kỳ kê khai
[02] Bổ sung: Nếu kê khai bổ sung thì tích vào
[03] Người nộp thuế: ghi tên của cá nhân cho thuê nhà (Huỳnh Quang Tuấn)
[04] Mã số thuế: Mã số thuế của cá nhân cho thuê nhà (0311307724)
[06] Bên thuê tài sản: ghi tên công ty đi thuê nhà (Công ty TNHH Đào Tạo An Tâm)
[07] Bất động sản: Tích vào cột này (X)
[08] Động sản: Tích vào nếu đi thuê tài sản như Du thuyền máy bay …các loại tài sản bất động sản
[09] Số hợp đồng: Số hợp đồng thuê nhà (01.2016/HĐTN)
[10] Ngày hợp đồng: Là ngày ký hợp đồng và là ngày hợp đồng có hiệu lực (01/03/2016)
[11] Mục đích sử dụng tài sản thuê: ghi mục đích sử dụng của công ty (Ví dụ như làm văn phòng công ty)
[12] Bên thuê có đầu tư xây dựng cơ bản: Nếu không có đầu tư các bạn ghi không
[13] Địa chỉ tài sản: Là địa chỉ căn nhà cho thuê (243/9/5 Tô Hiến Thành, P.13, Q.10, TP.HCM)
[14] Diện tích sàn cho thuê: ghi diện tích của sàn ngôi nhà cho thuê (51,84m2)
[15] Thời hạn cho thuê: số tháng thuê trong hợp đồng (ví dụ tính từ 01/03/2016 đến 31/12/2019 là 46 tháng)
[16] Tổng giá trị hợp đồng: ghi tổng tiền thuê của toàn bộ hợp đồng (ví dụ theo hợp đồng của An Tâm thì:
= 10*11.000.000 + 12*11.500.000 + 12*12.000.000+12*12.500.000 = 542.000.000 đồng
Kỳ Thanh toán
[17] [18] Ghi kỳ thanh toán theo tháng hoặc theo quý (tùy vào doanh nghiệp)
[19] Giá cho thuê 1 tháng đã bao gồm thuế: ghi số tiền thuê nhà 1 tháng trong năm (11.000.000)
[20] Doanh thu phát sinh trong năm (ghi số tiền thuê của 1 năm) (ở đây năm 2016 An Tâm có số tiền thuê là (10*11.000.000 = 110.000.000)
[21] Doanh thu tính thuế trong kỳ: tức là doanh thu của 1 kỳ nộp thuế nếu các bạn nộp thuế theo tháng thì ghi doanh thu thuê nhà 1 tháng, còn nộp theo quý thì ghi doanh thu thuê nhà của một quý (Ở đây An Tâm nộp theo tháng thì sẽ ghi 11.000.000)
[22] Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ: ghi số thuế phải nộp theo kỳ kê khai
[23] Số thuế TNCN phải nộp trong kỳ: ghi số thuế phải nộp theo kỳ kê khai
=> Sau khi hoàn thành đóng dấu ký tên đầy đủ. An Tâm mang 01 bộ lên nộp tại chi cục thuế nơi có tài sản cho thuê trước ngày 31/3/2016 (Chi cục thuế quận 10).
Chi cục thuế Quận 10 tiếp nhận hồ sơ và hẹn công ty khi nào Thuế gọi điện thì lên nộp tiền
Chi cục thuế Quận 10 tiếp nhận hồ sơ và hẹn công ty khi nào Thuế gọi điện thì lên nộp tiền
Vào kỳ thanh toán sau các bạn chỉ cần làm:
– Tờ khai theo mẫu số 01/TTS ;
– Phụ lục theo mẫu số 01-1/BK-TTS;
Sau đó mang hồ sơ lên Chi cục thuế để nộp hồ sơ và nộp tiền
– Tờ khai theo mẫu số 01/TTS ;
– Phụ lục theo mẫu số 01-1/BK-TTS;
Sau đó mang hồ sơ lên Chi cục thuế để nộp hồ sơ và nộp tiền
Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết, hy vọng bài viết này có thể giúp các bạn phần nào đó trong công việc của mình.
http://ketoanantam.com/huong-dan-thu-tuc-nop-thue-tncn-gtgt-thue-nha-thay-cho-chu-nha-de-chi-phi-thue-nha-duoc-dua-vao-chi-phi-hop-ly-tinh-thue-tndn/
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)
Thứ Hai, 20 tháng 6, 2016
Xử lý vi phạm về chế độ kế toán
CÔNG VĂN 4717/TCT-TTR NĂM 2015 XỬ LÝ VI PHẠM VỀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DO TỔNG CỤC THUẾ BAN HÀNH
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 5627/CT-THNVDT của Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa ngày 21/10/2015 về việc thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 54, 55 Nghị định 105/2013/NĐ-CP ngày 16/9/2013 của Chính phủ qui định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập:
Điều 54. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập:
“Người có thẩm quyền lập biên bản hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập, gồm:
1. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độclập quy định tại Điều 55, Điều 56 của Nghị định này;
2. Công chức, viên chức, sĩ quan công an nhân dân, sĩ quan quân đội nhân dân được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra việc tổ chức thực hiện công tác kế toán, hoạt động nghề nghiệp kế toán; thực hiện việc thanh tra, kiểm tra hoạt động kiểm toán, kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán, hoạt động nghề nghiệp kiểm toán khi đang thi hành công vụ có quyền lập biên bản vi phạm hành chính thuộc phạm vi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao.”
Điều 55. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra tài chính
“1. Thanh tra viên tài chính các cấp có quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kếtoán, kiểm toán độc lập như sau:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền tối đa đến 500.000 đồng đối với cá nhân và tối đa đến 1.000.000 đồng đối với tổ chức vi phạm hành chính;
2. Chánh thanh tra Sở Tài chính có quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập như sau:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền tối đa đến 25.000.000 đồng đối với cá nhân và tối đa đến 50.000.000 đồng đối với tổ chức vi phạm hành chính;
c) Áp dụng hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại Nghị định này.
3. Chánh thanh tra Bộ Tài chính có quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập như sau:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến mức cao nhất quy định tại Nghị định này đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính;
c) Áp dụng hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại Nghị định này”.
Căn cứ các qui định nêu trên, công chức Thuế khi tiến hành thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế (theo quyết định thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế) phát hiện người nộp thuế vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán thì thực hiện lập biên bản về việc vi phạm chế độ kế toán và chuyển cơ quan tài chính để kiến nghị xử lý vi phạm quy định tại Điều 54, Điều 55 Nghị định 105/2013/NĐ-CP ngày 16/9/2013 của Chính phủ.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế biết và thực hiện./.
|
http://thuvienphapluat.vn/cong-van/Ke-toan-Kiem-toan/Cong-van-4717-TCT-TTr-2015-xu-ly-vi-pham-ve-che-do-ke-toan-295257.aspx
Nộp thuế thay cho chủ nhà
CÔNG VĂN 2697/CT-TTHT NĂM 2015 VỀ CHÍNH SÁCH THUẾ DO CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BAN HÀNH
Số hiệu: | 2697/CT-TTHT | Loại văn bản: | Công văn | |
Nơi ban hành: | Cục thuế TP Hồ Chí Minh | Người ký: | Trần Thị Lệ Nga | |
Ngày ban hành: | 27/03/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết | |
Tình trạng: | Đã biết |
TỔNG CỤC THUẾCỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 2697/CT-TTHTV/v: Chính sách thuế
|
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 3 năm 2015
|
Kính gửi:
|
Công ty TNHH TM An Trần
Địa chỉ: 2A Nguyễn Sơn Hà, P.5, Q.3 Mã số thuế: 0301018314 |
Trả lời văn bản số 01/2015/CVT/P.KT ngày 06/03/2015 của Công ty về thuế về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 16 Điều 2 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) quy định phương pháp tính trực tiếp trên GTGT (số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu);
Tại Phụ lục Bảng danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu ban hành kèm theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC quy định tỷ lệ % để tính số thuế GTGT trên doanh thu đối với dịch vụ cho thuê nhà là 5%.
Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
+ Tại Khoản 1 Điều 6 quy định các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
...”
+ Tại Khoản 2.22 Điều 6 quy định các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ (trừ lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế).
...”
+ Tại Khoản 9 Điều 7 quy định về thu nhập khác:
“Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá, được xác định cụ thể như sau:
Trong năm tính thuế doanh nghiệp có chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính, thì:
...
- Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính được bù trừ với lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính. Sau khi bù trừ lãi hoặc lỗ chênh lệch tỷ giá liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp được tính vào thu nhập hoặc chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp. Lãi hoặc lỗ chênh lệch tỷ giá không liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp được tính vào thu nhập khác hoặc chi phí sản xuất kinh doanh chính khi xác định thu nhập chịu thuế.
...
Các khoản chênh lệch tỷ giá nêu trên không bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ”.
Căn cứ các quy định trên:
1. Trường hợp của Công ty theo trình bày cuối năm tài chính 2014 có phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ và đã tính vào doanh thu tài chính theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán thì khi kê khai trên tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu số 03/TNDN (mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC) Công ty điều chỉnh giảm lợi nhuận trước thuế tại chỉ tiêu B11.
2. Trường hợp Công ty từ ngày 01/01/2015 ký hợp đồng thuê nhà của cá nhân để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty với tiền thuê là 150 triệu đồng/năm, nếu trong hợp đồng thuê có thỏa thuận bên đi thuê là người nộp thuế thì Công ty có trách nhiệm khấu trừ 5% thuế GTGT và 5% thuế thu nhập cá nhân trên số tiền thuê nhà phải trả đã bao gồm thuế và nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước. Trường hợp này cá nhân cho thuê nhà không phải đề nghị cơ quan thuế cấp hóa đơn lẻ để xuất giao cho Công ty; các hồ sơ chứng từ như: hợp đồng thuê nhà, chứng từ thanh toán tiền, chứng từ khấu trừ thuế là căn cứ để Công ty tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận:- Như trên;
- Phòng KTT số 4; - Phòng PC; - Lưu (TTHT, HC).559 - 2200522/14 B.Hang |
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG Trần Thị Lệ Nga |
Hạch toán chi phí đối với các khoản thuế nộp thay cho chủ cho thuê nhà
ông văn số 5019/CT-TTHT ngày 30/8/2012 của Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa về hạch toán chi phí đối với các khoản thuế nộp thay cho chủ cho thuê nhà
Kính gửi: Chi nhánh Công ty TNHH ACACIA I.T Việt Nam tại Khánh Hòa
(Địa chỉ: 24B Thái Nguyên, P. Phương Sài, TP. Nha Trang)
Trả lời công văn số 120801/CV ngày 22/08/2012 của Chi nhánh Công ty TNHH ACACIA I.T Việt Nam tại Khánh Hoà (Chi nhánh) về việc hạch toán chi phí đối với các khoản thuế nộp thay cho chủ cho thuê nhà, Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa có ý kiến như sau:
Tại Khoản 1, Mục IV, phần C, Thông tư 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định các khoản chi đuợc trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp:
“1. Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Mục này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1.1. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN;
1.2. Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.”
Căn cứ quy định trên, các khoản thuế liên quan đến hoạt động cho thuê nhà (bao gồm thuế môn bài, giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân…) là thuộc trách nhiệm của chủ cho thuê nhà. Trường hợp Chi nhánh có thoả thuận riêng về việc nộp hộ các khoản thuế nêu trên cho chủ nhà thì các khoản thuế nộp hộ này không được chấp nhận tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của Chi nhánh.
Vậy Cục Thuế trả lời Chi nhánh được biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đã được trích dẫn và nội dung hướng dẫn tại công vănnày./.
http://khanhhoa.gdt.gov.vn/wps/wcm/connect/KhanhHoa/site/docsystem/taxdocument/673e4cbc-d1f0-4b64-8e2d-71e8bd9b6a2a?presentationTemplate=lib/pt_legal_detail_print
Nộp thuế thay chủ nhà - có doanh thu trên 100 triệu đồng, không cần phải có hóa đơn tài chính
Công văn số 2697/CT-TTHT ngày 27/03/2015 của Cục thuế TP Hồ Chí Minh về chính sách thuế
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 2697/CT-TTHT
V/v: Chính sách thuế |
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 3 năm 2015
|
Kính gửi:
|
Công ty TNHH TM An Trần
Địa chỉ: 2A Nguyễn Sơn Hà, P.5, Q.3 Mã số thuế: 0301018314 |
Trả lời văn bản số 01/2015/CVT/P.KT ngày 06/03/2015 của Công ty về thuế về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 16 Điều 2 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) quy định phương pháp tính trực tiếp trên GTGT (số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu);
Tại Phụ lục Bảng danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu ban hành kèm theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC quy định tỷ lệ % để tính số thuế GTGT trên doanh thu đối với dịch vụ cho thuê nhà là 5%.
Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
+ Tại Khoản 1 Điều 6 quy định các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
...”
+ Tại Khoản 2.22 Điều 6 quy định các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ (trừ lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế).
...”
+ Tại Khoản 9 Điều 7 quy định về thu nhập khác:
“Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá, được xác định cụ thể như sau:
Trong năm tính thuế doanh nghiệp có chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính, thì:
...
- Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính được bù trừ với lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính. Sau khi bù trừ lãi hoặc lỗ chênh lệch tỷ giá liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp được tính vào thu nhập hoặc chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp. Lãi hoặc lỗ chênh lệch tỷ giá không liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp được tính vào thu nhập khác hoặc chi phí sản xuất kinh doanh chính khi xác định thu nhập chịu thuế.
...
Các khoản chênh lệch tỷ giá nêu trên không bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ”.
Căn cứ các quy định trên:
1. Trường hợp của Công ty theo trình bày cuối năm tài chính 2014 có phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ và đã tính vào doanh thu tài chính theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán thì khi kê khai trên tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu số 03/TNDN (mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC) Công ty điều chỉnh giảm lợi nhuận trước thuế tại chỉ tiêu B11.
2. Trường hợp Công ty từ ngày 01/01/2015 ký hợp đồng thuê nhà của cá nhân để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty với tiền thuê là 150 triệu đồng/năm, nếu trong hợp đồng thuê có thỏa thuận bên đi thuê là người nộp thuế thì Công ty có trách nhiệm khấu trừ 5% thuế GTGT và 5% thuế thu nhập cá nhân trên số tiền thuê nhà phải trả đã bao gồm thuế và nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước. Trường hợp này cá nhân cho thuê nhà không phải đề nghị cơ quan thuế cấp hóa đơn lẻ để xuất giao cho Công ty; các hồ sơ chứng từ như: hợp đồng thuê nhà, chứng từ thanh toán tiền, chứng từ khấu trừ thuế là căn cứ để Công ty tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận:
- Như trên; - Phòng KTT số 4; - Phòng PC; - Lưu (TTHT, HC). 559 - 2200522/14 B.Hang |
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG Trần Thị Lệ Nga |
Hướng dẫn thủ tục nộp thuế TNCN, GTGT thuê nhà thay cho chủ nhà để chi phí thuê nhà được đưa vào chi phí hợp lý tính thuế TNDN
Câu hỏi: Công ty đi thuê nhà của cá nhân làm văn phòng, thì chi phí thuê nhà có được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN không? Và nếu có thì cần làm bộ hồ sơ gì để chi phí này được đưa vào chi phí được trừ?
Trả lời:
Theo điều 4 thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 (Có hiệu lực từ 30/07/2015)
1. Nếu tổng tiền thuê nhà < 100tr/năm thì cá nhân cho thuê nhà chỉ cần nộp thuế môn bài
- Hồ sơ khai thuế môn bài là Tờ khai mẫu 01/MBAI ban hành kèm theo Thông Tư 156/2013/TT-BTC, nộp tại chi cục thuế nơi có nhà cho thuê .
(Theo công văn số 66625/CT-HTr ngày 12/10/2015 của Cục thuế TP.Hà Nội) - Nếu thời gian thuê bắt đầu trong 6 tháng đầu năm thì nộp 1.000.000 đồng
- Nếu thời gian thuê bắt đầu 6 tháng cuối năm thì nộp 500.000 đồng
- Thời hạn nộp thuế: 10 ngày sau khi ký hợp đồng.
=>Đối với doanh nghiệp đi thuê nhà của cá nhân muốn được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN thì cần có bộ hồ sơ sau:
- Hợp đồng thuê nhà (Từ ngày 01/07/2015 không bắt buộc phải công chứng, Theo văn bản số 4528/TCT-PC ngày 02/11/2015 của Tổng cục thuế)
- Chứng từ thanh toán tiền thuê nhà (không nhất thiết chuyển khoản theo điểm 2.4 khoản 2 điều 4 Thông tư 96, vì không có hóa đơn)
- Chứng từ nộp thuế thay chủ nhà (Nếu trong hợp đồng thỏa thuận nộp thay)
- Bảng kê 01/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC)
2. Nếu tổng tiền thuê nhà > 100 tr/ năm tức là > 8,4tr/tháng
2.1. Về cách tính tiền thuế phải nộp: thì cần nộp 03 loại thuế và cách tính từng loại thuế như sau:
a. Thuế Môn bài
Mức đóng 1 triệu/năm (Nếu thuê vào 6 tháng cuối năm thì đóng 500.000 đồng)
b. Thuế GTGT và Thuế TNCN
Theo Điều 4 Thông tư 92/2015/TT-BCTC ngày 15/06/2015 có hiệu lực 30/07/2015 thì:
- Doanh thu tính thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản được xác định như sau:
– Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác không bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.
– Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.
– Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân xác định theo doanh thu trả tiền một lần.
- Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
– Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%
– Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%
– Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%
- Xác định số thuế phải nộp
– Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x 5%
– Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x 5%
– Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x 5%
=>Như vậy:
Nếu tổng số tiền cho thuê nhà > 100 tr/ năm tức là > 8,4tr/tháng thì cá nhân cho thuê nhà phải nộp tổng số tiền là:
Nếu tổng số tiền cho thuê nhà > 100 tr/ năm tức là > 8,4tr/tháng thì cá nhân cho thuê nhà phải nộp tổng số tiền là:
Tổng số thuế phải nộp = (Doanh thu x 10%) + Thuế môn bài
- Thời điểm xác định doanh thu tính thuế là thời điểm bắt đầu của từng kỳ hạn thanh toán trên hợp đồng thuê tài sản.
2.2. Về hồ sơ khai thuế GTGT, TNCN cho thuê nhà:
- Trường hợp trên hợp đồng thuê nhà không có thỏa thuận bên đi thuê là người nộp thuế thay thì:
(Theo khoản 1 Điều 8 Thông Tư 92/2015/TT-BCTC có hiệu lực ngày 30/07/2015)
a. Nguyên tắc khai thuế:
– Cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế
– Cá nhân lựa chọn khai thuế theo kỳ thanh toán hoặc khai thuế một lần theo năm
– Cá nhân lựa chọn khai thuế theo kỳ thanh toán hoặc khai thuế một lần theo năm
b. Hồ sơ khai thuế:
– Tờ khai theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
– Phụ lục theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư này (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);
– Bản chụp hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);
– Bản chụp Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (trường hợp cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế).
– Phụ lục theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư này (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);
– Bản chụp hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);
– Bản chụp Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (trường hợp cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế).
c. Nơi nộp hồ sơ khai thuế là Chi cục Thuế nơi có tài sản cho thuê.
d. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo kỳ hạn thanh toán chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý bắt đầu thời hạn cho thuê.
– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
e. Thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
- Trường hợp trên hợp đồng thuê nhà có thỏa thuận bên đi thuê là người nộp thuế thay thì:
a. Nguyên tắc khai thuế:
– Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thay thuế cho cá nhân cho thuê tài sản thì trên tờ khai ghi thêm “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức khai thay thì sau khi ký tên phải đóng dấu của tổ chức theo quy định. Trên hồ sơ tính thuế,chứng từ thu thuế vẫn phải thể hiện đúng người nộp thuế là cá nhân cho thuê tài sản.
b. Hồ sơ khai thuế:
– Tờ khai theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
– Phụ lục theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bản chụp Hợp đồng thuê tài sản, Phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng).
– Phụ lục theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bản chụp Hợp đồng thuê tài sản, Phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng).
c. Nơi nộp hồ sơ khai thuế là Chi cục Thuế nơi có tài sản cho thuê.
d.Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo kỳ hạn thanh toán chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý bắt đầu thời hạn cho thuê.
– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
e.Thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
SAU ĐÂY AN TÂM SẼ VÍ DỤ CHO CÁC BẠN MỘT TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ
Công ty TNHH Đào Tạo An Tâm ký hợp đồng thuê nhà với chủ nhà Huỳnh Quang Tuấn từ 01/03/2016 đến 31/12/2019, trong hợp đồng có quy định tiền thuê nhà hàng tháng đã bao gồm thuế TNCN và thuế GTGT cho thuê nhà, chủ nhà chịu thuế nhưng Doanh nghiệp nộp thuế thay và kê khai thay cho chủ nhà.
- Hợp đồng thuê nhà như hình bên dưới:
Dựa vào các điều khoản trên hợp đồng thì Công ty An Tâm sẽ nộp thuế thay và kê khai thay thuế cho chủ nhà
- An Tâm làm hồ sơ khai thuế thay lần đầu như sau:
3. Tờ khai mẫu 01/MBAI ban hành kèm theo Thông Tư 156/2013/TT-BTC, tờ khai này chủ nhà ký
4. Chứng minh nhân dân photo của chủ nhà
5. Tờ khai theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư 92;
Ở đây An Tâm chọn kỳ thanh toán theo tháng, các bạn có thể chọn kỳ thanh toán theo quý
Ta có doanh thu thuê nhà tháng 3/2016 là 11.000.000 đồng
Công ty kê khai nộp thuế theo tháng vậy tính thuế GTGT và TNCN phải nộp tháng 3/2016 như sau:
Công ty kê khai nộp thuế theo tháng vậy tính thuế GTGT và TNCN phải nộp tháng 3/2016 như sau:
• Thuế TNCN phải nộp = 11.000.000 x 5 % = 550.000 đồng
• Thuế GTGT phải nộp = 11.000.000 x 5 % = 550.000 đồng
• Thuế GTGT phải nộp = 11.000.000 x 5 % = 550.000 đồng
Các bạn điền vào các chỉ tiêu như hình trên
6. Phụ lục theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
Cách ghi :
[01] Lần đầu: Nếu kê khai lần đầu thì tích vào (X)
[02] Bổ sung: Nếu kê khai bổ sung thì tích vào
[03] Người nộp thuế: ghi tên của cá nhân cho thuê nhà (Huỳnh Quang Tuấn)
[04] Mã số thuế: Mã số thuế của cá nhân cho thuê nhà (0311307724)
[06] Bên thuê tài sản: ghi tên công ty đi thuê nhà (Công ty TNHH Đào Tạo An Tâm)
[07] Bất động sản: Tích vào cột này (X)
[08] Động sản: Tích vào nếu đi thuê tài sản như Du thuyền máy bay …các loại tài sản bất động sản
[09] Số hợp đồng: Số hợp đồng thuê nhà (01.2016/HĐTN)
[10] Ngày hợp đồng: Là ngày ký hợp đồng và là ngày hợp đồng có hiệu lực (01/03/2016)
[11] Mục đích sử dụng tài sản thuê: ghi mục đích sử dụng của công ty (Ví dụ như làm văn phòng công ty)
[12] Bên thuê có đầu tư xây dựng cơ bản: Nếu không có đầu tư các bạn ghi không
[13] Địa chỉ tài sản: Là địa chỉ căn nhà cho thuê (243/9/5 Tô Hiến Thành, P.13, Q.10, TP.HCM)
[14] Diện tích sàn cho thuê: ghi diện tích của sàn ngôi nhà cho thuê (51,84m2)
[15] Thời hạn cho thuê: số tháng thuê trong hợp đồng (ví dụ tính từ 01/03/2016 đến 31/12/2019 là 46 tháng)
[16] Tổng giá trị hợp đồng: ghi tổng tiền thuê của toàn bộ hợp đồng (ví dụ theo hợp đồng của An Tâm thì:
= 10*11.000.000 + 12*11.500.000 + 12*12.000.000+12*12.500.000 = 542.000.000 đồng
Kỳ Thanh toán
[17] [18] Ghi kỳ thanh toán theo tháng hoặc theo quý (tùy vào doanh nghiệp)
[19] Giá cho thuê 1 tháng đã bao gồm thuế: ghi số tiền thuê nhà 1 tháng trong năm (11.000.000)
[20] Doanh thu phát sinh trong năm (ghi số tiền thuê của 1 năm) (ở đây năm 2016 An Tâm có số tiền thuê là (10*11.000.000 = 110.000.000)
[21] Doanh thu tính thuế trong kỳ: tức là doanh thu của 1 kỳ nộp thuế nếu các bạn nộp thuế theo tháng thì ghi doanh thu thuê nhà 1 tháng, còn nộp theo quý thì ghi doanh thu thuê nhà của một quý (Ở đây An Tâm nộp theo tháng thì sẽ ghi 11.000.000)
[22] Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ: ghi số thuế phải nộp theo kỳ kê khai
[23] Số thuế TNCN phải nộp trong kỳ: ghi số thuế phải nộp theo kỳ kê khai
[02] Bổ sung: Nếu kê khai bổ sung thì tích vào
[03] Người nộp thuế: ghi tên của cá nhân cho thuê nhà (Huỳnh Quang Tuấn)
[04] Mã số thuế: Mã số thuế của cá nhân cho thuê nhà (0311307724)
[06] Bên thuê tài sản: ghi tên công ty đi thuê nhà (Công ty TNHH Đào Tạo An Tâm)
[07] Bất động sản: Tích vào cột này (X)
[08] Động sản: Tích vào nếu đi thuê tài sản như Du thuyền máy bay …các loại tài sản bất động sản
[09] Số hợp đồng: Số hợp đồng thuê nhà (01.2016/HĐTN)
[10] Ngày hợp đồng: Là ngày ký hợp đồng và là ngày hợp đồng có hiệu lực (01/03/2016)
[11] Mục đích sử dụng tài sản thuê: ghi mục đích sử dụng của công ty (Ví dụ như làm văn phòng công ty)
[12] Bên thuê có đầu tư xây dựng cơ bản: Nếu không có đầu tư các bạn ghi không
[13] Địa chỉ tài sản: Là địa chỉ căn nhà cho thuê (243/9/5 Tô Hiến Thành, P.13, Q.10, TP.HCM)
[14] Diện tích sàn cho thuê: ghi diện tích của sàn ngôi nhà cho thuê (51,84m2)
[15] Thời hạn cho thuê: số tháng thuê trong hợp đồng (ví dụ tính từ 01/03/2016 đến 31/12/2019 là 46 tháng)
[16] Tổng giá trị hợp đồng: ghi tổng tiền thuê của toàn bộ hợp đồng (ví dụ theo hợp đồng của An Tâm thì:
= 10*11.000.000 + 12*11.500.000 + 12*12.000.000+12*12.500.000 = 542.000.000 đồng
Kỳ Thanh toán
[17] [18] Ghi kỳ thanh toán theo tháng hoặc theo quý (tùy vào doanh nghiệp)
[19] Giá cho thuê 1 tháng đã bao gồm thuế: ghi số tiền thuê nhà 1 tháng trong năm (11.000.000)
[20] Doanh thu phát sinh trong năm (ghi số tiền thuê của 1 năm) (ở đây năm 2016 An Tâm có số tiền thuê là (10*11.000.000 = 110.000.000)
[21] Doanh thu tính thuế trong kỳ: tức là doanh thu của 1 kỳ nộp thuế nếu các bạn nộp thuế theo tháng thì ghi doanh thu thuê nhà 1 tháng, còn nộp theo quý thì ghi doanh thu thuê nhà của một quý (Ở đây An Tâm nộp theo tháng thì sẽ ghi 11.000.000)
[22] Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ: ghi số thuế phải nộp theo kỳ kê khai
[23] Số thuế TNCN phải nộp trong kỳ: ghi số thuế phải nộp theo kỳ kê khai
=> Sau khi hoàn thành đóng dấu ký tên đầy đủ. An Tâm mang 01 bộ lên nộp tại chi cục thuế nơi có tài sản cho thuê trước ngày 31/3/2016 (Chi cục thuế quận 10).
Chi cục thuế Quận 10 tiếp nhận hồ sơ và hẹn công ty khi nào Thuế gọi điện thì lên nộp tiền
Chi cục thuế Quận 10 tiếp nhận hồ sơ và hẹn công ty khi nào Thuế gọi điện thì lên nộp tiền
Vào kỳ thanh toán sau các bạn chỉ cần làm:
– Tờ khai theo mẫu số 01/TTS ;
– Phụ lục theo mẫu số 01-1/BK-TTS;
Sau đó mang hồ sơ lên Chi cục thuế để nộp hồ sơ và nộp tiền
– Tờ khai theo mẫu số 01/TTS ;
– Phụ lục theo mẫu số 01-1/BK-TTS;
Sau đó mang hồ sơ lên Chi cục thuế để nộp hồ sơ và nộp tiền
Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết, hy vọng bài viết này có thể giúp các bạn phần nào đó trong công việc của mình.
http://ketoanantam.com/huong-dan-thu-tuc-nop-thue-tncn-gtgt-thue-nha-thay-cho-chu-nha-de-chi-phi-thue-nha-duoc-dua-vao-chi-phi-hop-ly-tinh-thue-tndn/