Công Ty TNHH Chu Tiến Đạt: Dịch Vu Tư Vấn Thuế - Hoàn Thiện Sổ Sách - Báo Cáo Tài Chính

Thứ Bảy, 17 tháng 5, 2014

Chênh lêch tỷ giá giai đoạn xây dựng cơ bản

CHÊNH LÊCH TỶ GIÁ GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG CƠ BẢN


Trong giai đoạn đầu tư xây dựng để hình thành tài sản cố định của doanh nghiệp mới thành lập, chênh lệch tỷ giá phát sinh khi thanh toán các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ để thực hiện đầu tư xây dựng và chênh lệch tỷ giá phát sinh khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính được phản ánh lũy kế, riêng biệt trên Bảng cân đối kế toán, Tài khoản kế toán được sử dụng TK 431.
    Khi tài sản cố định hoàn thành đầu tư xây dựng đưa vào sử dụng thì chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây dựng được phân bổ dần vào thu nhập hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh cụ thể:
- Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng được phân bổ dần vào thu nhập tài chính của doanh nghiệp, thời gian phân bổ không quá 5 năm kể từ khi công trình đưa vào hoạt động.
- Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm được phân bổ dần vào chi phí tài chính của doanh nghiệp, thời gian phân bổ không quá 5 năm kể từ khi công trình đưa vào hoạt động.
KẾ TOÁN HÀ NỘI xin đưa ra một số nghiệp vụ phát sinh chênh lệch tỷ giá giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản để hướng dẫn các bạn hạch toán:
Tình huống:
Mua nguyên vật liệu dùng cho XDCB giá mua 3.000 USD, chưa trả tiền cho người bán, tỷ giá thực tế: 19.005 VNĐ
Cách làm
Nợ TK 152:            3000  x 19005
Có TK 331:           3000  x 19005
Dùng TGNH trả cho người bán 3000 USD, tỷ giá xuất ngoại tệ 19007.
Nợ TK 331:            3000 X 19005
Nợ TK 413:            3000 X 2
Có TK 1122:        3000 X 19007
Đồng thời ghi đơn Có TK 007: 3000 USD
Tình huống:
Mua 1 TSCĐ hữu hình dùng cho XDCB, giá mua 5000 USD trả bằng ngoại tệ gửi ngân hàng. Tỷ giá thực tế 19006, tỷ giá xuất ngoại tệ 19003
Cách làm
Nợ TK 211:  5000 x 19006
Có TK 1122:        5000 x 19003
Nợ TK 413:                    5000 x 3
Đồng thời ghi đơn Có TK 007: 5000 USD
Nếu mua TSCĐ trên trả bằng vay dài hạn
Nợ TK 211:            5000 x 19006
Nợ TK 341:                             5000 x 19006
Tình huống:
Nhập kho CCDC chưa trả tiền cho người bán 1000 USD, tỷ giá thực tế: 19010
Cách làm  
Nợ TK 153:            1000 x 19010
Có TK 3311:        1000 x 19010
DN vay ngắn hạn 1000 USD đến trả nợ cho người bán, tỷ giá thực tế là 19008
Nợ TK 331:            1000 x 19010
Có TK 311:           1000 x 19008
Có TK 413:           1000 x 2
Tình huống 26
Giả sử kết thúc giai đoạn XDCB, chênh lệch tỷ giá hối đoái xác định dư Có TK 413 là  1.000.000 được tính ngay vào doanh thu hoạt động tài chính:
Cách làm
Nợ TK 413:            1.000.000
Có TK 515:           1.000.000
Trường hợp dư Nợ TK 413: 1.000.000 được tính vào chi phí tài chính
Nợ TK 635:            1.000.000
Có TK 413:                    1.000.000


CHÊNH LỆCH PHÁT SINH TỪ VIỆC TRAO ĐỔI THỰC TẾ HOẶC QUY ĐỔI


Chênh lệch tỷ giá hối đoái là chênh lệch phát sinh từ việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi cùng một số lượng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá hối đoái khác nhau.

 

 

Tài khoản được sử dụng trong kế toán chênh lệch tỷ giá

- TK 413 "chênh lệch tỷ giá hối đoái”
- TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
- TK 635 “Chi phí tài chính”
- Các TK có gốc ngoại tệ bao gồm:
(1) TK phản ánh tiền: 1112, 1122, 1132
(2) TK phản ánh nợ phải thu: 131, 138...
(3) TK phản ánh nợ phải trả: 311, 331, 341,...

KẾ TOÁN HÀ NỘI xin giới thiệu cho các bạn một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chênh lệch tỷ giá để hướng dẫn hạch toán:

Tình huống:
SD ĐT 1112 = 14.980.000 (1.000USD) và trong tháng thu được 1.000USD do bán hàng, TGTT = 19.000đ
Cách làm:
 (a) Công ty chi 300USD để mua vật liệu, TGTT = 19.001, (Không nêu phần thuế có liên quan)
+ Tính theo phương pháp bình quân:
Tx = 18.990 
      18.980.000+19.000.000
=-----------------------------------
             1.000+1.000
Nợ TK 152:            300 x 19.001
Có TK 1112:                  300 x 18.990
Có TK 515:                             300 x 11
+ Tính theo phương pháp NT_XT
Nợ TK 152:            300 x 19.001
Có TK 1112:                  300 x 18.980
Có TK 515:                             300 x 21
+ Tính theo phương pháp NS_XT
Nợ TK 152:            300 x 19.001
Có TK 1112:        300 x 19.000
Có TK 515:           300 x 1
Tất cả các tổng hợp trên đều ghi Có TK 007: 300USD
Tình huống:
DN tiếp tục chi ngoại tệ tại quỹ để thanh toán khoản nợ của người bán trước đây là 165USD được phản ánh theo TGTT = 19.002
Cách làm:
Tx theo bình quân:
Nợ TK 331:            165 x 19.002
Có TK 1112:                  165 x 18.990
Có TK 515:                    165 x 12
Tx theo NT_XT:
Nợ TK 331:            165 x 19.002
Có TK 1112:                  165 x 19.980
Có TK 515:                             165 x 22
Tx theo NS_XT:
Nợ TK 331:            165 x 19.002
Có TK 1112:                  165 x 19.000
Có TK 515:                    165 x 2
Tất cả các trường hợp trên đều phải ghi Có TK 007: 165 USD
Tình huống:
Chuyển ngoại tệ tại quỹ là 1.000USD để gởi vào NH, TGTT: 19.004
Cách làm:
+ Tính theo phương pháp bình quân:
Nợ TK 1122:                   1.000 x 19.004
Có TK 1112:                  1.000 x 18.990
+ Tính theo phương pháp NT-XT:
Nợ TK 1122:                    1.000 x 19.004
Có TK 1122:                  (535 x 18.980) + (465 x 19.000)
Có TK 515:                    535 x 24 + 465 x 4
+ Tính theo phương pháp NS-XT:
Nợ TK 1122:                    1.000 x 19.004
Có TK 1112:                  (535 x 19.000) + (465 x 18.980)
Có TK 515:                    535 x 1 + 465 x 24
Tình huống:
Bán ngoại tệ tại quỹ 400USD để thu tiền VN. TGTT = 19.010
Cách làm:
+ Tính theo phương pháp bình quân:
Nợ TK 1111:                    400 x 19.010
Có TK 1112:                  400 x 18.990
Có TK 515:                    400 x 20
+ Tính theo phương pháp NT-XT:
Nợ TK 1111:                    400 x 19.010
Có TK 1112:                  400 x 18.980
Có TK515:                    400 x 30
+ Tính theo phương pháp NS-XT:
Nợ TK 1111:                    400 x 19.010
Có TK 1112:                  400 x 19.000
Có TK 515:                    400 x 10
Tất cả các trường hợp này đều ghi Có TK 007: 400USD
Tình huống:
Bán hàng thu bằng TGNH là 1.000USD, thuế XK 10%, tỷ giá thực tế thời điểm thu tiền là 19.000đ/USD
Cách làm:
a. Nợ TK 1122:      1.000 x 19.000
Có TK 511:                             1.000 x 19.000
b. Nợ TK 511:        (1.000 x19.000) x 10%
Có TK 3333:                  (1.000 x 19.000) x 10%
c. Ghi đơn Nợ TK 007: 1.000USD
Tình huống:
Dịch vụ do bên ngoài cung cấp cho hoạt động quản lý doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt là 200USD. Tỷ giá thực tế: 19.005; tỷ giá xuất ngoại tệ 19.003
Cách làm
(a) Nợ TK 642:                200 x 19.005
Có TK 1112:                  200 x 19.003
Có TK 515:                    200 x 2
(b) Ghi Có TK 007:                   200 USD
Tình huống:
Nhận giấy báo của NH ngoại thương về số lãi trên TK tiền gửi NH của DN là 100USD, biết TGTT = 19.002đ/USD
Cách làm
(a) Nợ TK 1122:              100 x 19.002
Có TK515:                    100 x 19.002
(b) Nợ TK 007:                100USD
Tình huống:
Nhận lãi chia liên doanh trong tháng bằng tiền mặt 1.000USD, TGTT = 15.003đ/USD
Cách làm
(a) Nợ TK 1112:              1.000 x 19.003
Có TK 515:                    1.000 x 19.003
(b) Nợ TK 007:      1.000USD
Tình huống:
Nhận được khoản bồi thường do công ty bạn vi phạm hợp đồng số tiền 50USD, TGTT = 19.006,
Cách làm
(a) Nợ TK 1122:              50 x 19.006
Có TK 711:                    50 x 19.006
(b) Nợ TK 007:                50USD
Tình huống:
Phải trả cho công ty bạn số tiền bồi thường do vi phạm HĐ = 50USD. TGTT = 19.006
Cách làm
Nợ TK 811:            50 x 19.006
Có TK 338:                    50 x 19.006
Tình huống:
Mua ngoại tệ gởi NH là 1.000USD và trả bằng tiền VN tại quỹ. TGTT mua 19.010.
Cách làm
(a) Nợ TK 1122:              1.000 x 19.010
Có TK 1111:                  1.000 x 19.010
(b) Nợ TK 007:                1.000USD

Thứ Bảy, 17 tháng 5, 2014

Chênh lêch tỷ giá giai đoạn xây dựng cơ bản

CHÊNH LÊCH TỶ GIÁ GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG CƠ BẢN


Trong giai đoạn đầu tư xây dựng để hình thành tài sản cố định của doanh nghiệp mới thành lập, chênh lệch tỷ giá phát sinh khi thanh toán các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ để thực hiện đầu tư xây dựng và chênh lệch tỷ giá phát sinh khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính được phản ánh lũy kế, riêng biệt trên Bảng cân đối kế toán, Tài khoản kế toán được sử dụng TK 431.
    Khi tài sản cố định hoàn thành đầu tư xây dựng đưa vào sử dụng thì chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây dựng được phân bổ dần vào thu nhập hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh cụ thể:
- Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng được phân bổ dần vào thu nhập tài chính của doanh nghiệp, thời gian phân bổ không quá 5 năm kể từ khi công trình đưa vào hoạt động.
- Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm được phân bổ dần vào chi phí tài chính của doanh nghiệp, thời gian phân bổ không quá 5 năm kể từ khi công trình đưa vào hoạt động.
KẾ TOÁN HÀ NỘI xin đưa ra một số nghiệp vụ phát sinh chênh lệch tỷ giá giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản để hướng dẫn các bạn hạch toán:
Tình huống:
Mua nguyên vật liệu dùng cho XDCB giá mua 3.000 USD, chưa trả tiền cho người bán, tỷ giá thực tế: 19.005 VNĐ
Cách làm
Nợ TK 152:            3000  x 19005
Có TK 331:           3000  x 19005
Dùng TGNH trả cho người bán 3000 USD, tỷ giá xuất ngoại tệ 19007.
Nợ TK 331:            3000 X 19005
Nợ TK 413:            3000 X 2
Có TK 1122:        3000 X 19007
Đồng thời ghi đơn Có TK 007: 3000 USD
Tình huống:
Mua 1 TSCĐ hữu hình dùng cho XDCB, giá mua 5000 USD trả bằng ngoại tệ gửi ngân hàng. Tỷ giá thực tế 19006, tỷ giá xuất ngoại tệ 19003
Cách làm
Nợ TK 211:  5000 x 19006
Có TK 1122:        5000 x 19003
Nợ TK 413:                    5000 x 3
Đồng thời ghi đơn Có TK 007: 5000 USD
Nếu mua TSCĐ trên trả bằng vay dài hạn
Nợ TK 211:            5000 x 19006
Nợ TK 341:                             5000 x 19006
Tình huống:
Nhập kho CCDC chưa trả tiền cho người bán 1000 USD, tỷ giá thực tế: 19010
Cách làm  
Nợ TK 153:            1000 x 19010
Có TK 3311:        1000 x 19010
DN vay ngắn hạn 1000 USD đến trả nợ cho người bán, tỷ giá thực tế là 19008
Nợ TK 331:            1000 x 19010
Có TK 311:           1000 x 19008
Có TK 413:           1000 x 2
Tình huống 26
Giả sử kết thúc giai đoạn XDCB, chênh lệch tỷ giá hối đoái xác định dư Có TK 413 là  1.000.000 được tính ngay vào doanh thu hoạt động tài chính:
Cách làm
Nợ TK 413:            1.000.000
Có TK 515:           1.000.000
Trường hợp dư Nợ TK 413: 1.000.000 được tính vào chi phí tài chính
Nợ TK 635:            1.000.000
Có TK 413:                    1.000.000


CHÊNH LỆCH PHÁT SINH TỪ VIỆC TRAO ĐỔI THỰC TẾ HOẶC QUY ĐỔI


Chênh lệch tỷ giá hối đoái là chênh lệch phát sinh từ việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi cùng một số lượng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá hối đoái khác nhau.

 

 

Tài khoản được sử dụng trong kế toán chênh lệch tỷ giá

- TK 413 "chênh lệch tỷ giá hối đoái”
- TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
- TK 635 “Chi phí tài chính”
- Các TK có gốc ngoại tệ bao gồm:
(1) TK phản ánh tiền: 1112, 1122, 1132
(2) TK phản ánh nợ phải thu: 131, 138...
(3) TK phản ánh nợ phải trả: 311, 331, 341,...

KẾ TOÁN HÀ NỘI xin giới thiệu cho các bạn một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chênh lệch tỷ giá để hướng dẫn hạch toán:

Tình huống:
SD ĐT 1112 = 14.980.000 (1.000USD) và trong tháng thu được 1.000USD do bán hàng, TGTT = 19.000đ
Cách làm:
 (a) Công ty chi 300USD để mua vật liệu, TGTT = 19.001, (Không nêu phần thuế có liên quan)
+ Tính theo phương pháp bình quân:
Tx = 18.990 
      18.980.000+19.000.000
=-----------------------------------
             1.000+1.000
Nợ TK 152:            300 x 19.001
Có TK 1112:                  300 x 18.990
Có TK 515:                             300 x 11
+ Tính theo phương pháp NT_XT
Nợ TK 152:            300 x 19.001
Có TK 1112:                  300 x 18.980
Có TK 515:                             300 x 21
+ Tính theo phương pháp NS_XT
Nợ TK 152:            300 x 19.001
Có TK 1112:        300 x 19.000
Có TK 515:           300 x 1
Tất cả các tổng hợp trên đều ghi Có TK 007: 300USD
Tình huống:
DN tiếp tục chi ngoại tệ tại quỹ để thanh toán khoản nợ của người bán trước đây là 165USD được phản ánh theo TGTT = 19.002
Cách làm:
Tx theo bình quân:
Nợ TK 331:            165 x 19.002
Có TK 1112:                  165 x 18.990
Có TK 515:                    165 x 12
Tx theo NT_XT:
Nợ TK 331:            165 x 19.002
Có TK 1112:                  165 x 19.980
Có TK 515:                             165 x 22
Tx theo NS_XT:
Nợ TK 331:            165 x 19.002
Có TK 1112:                  165 x 19.000
Có TK 515:                    165 x 2
Tất cả các trường hợp trên đều phải ghi Có TK 007: 165 USD
Tình huống:
Chuyển ngoại tệ tại quỹ là 1.000USD để gởi vào NH, TGTT: 19.004
Cách làm:
+ Tính theo phương pháp bình quân:
Nợ TK 1122:                   1.000 x 19.004
Có TK 1112:                  1.000 x 18.990
+ Tính theo phương pháp NT-XT:
Nợ TK 1122:                    1.000 x 19.004
Có TK 1122:                  (535 x 18.980) + (465 x 19.000)
Có TK 515:                    535 x 24 + 465 x 4
+ Tính theo phương pháp NS-XT:
Nợ TK 1122:                    1.000 x 19.004
Có TK 1112:                  (535 x 19.000) + (465 x 18.980)
Có TK 515:                    535 x 1 + 465 x 24
Tình huống:
Bán ngoại tệ tại quỹ 400USD để thu tiền VN. TGTT = 19.010
Cách làm:
+ Tính theo phương pháp bình quân:
Nợ TK 1111:                    400 x 19.010
Có TK 1112:                  400 x 18.990
Có TK 515:                    400 x 20
+ Tính theo phương pháp NT-XT:
Nợ TK 1111:                    400 x 19.010
Có TK 1112:                  400 x 18.980
Có TK515:                    400 x 30
+ Tính theo phương pháp NS-XT:
Nợ TK 1111:                    400 x 19.010
Có TK 1112:                  400 x 19.000
Có TK 515:                    400 x 10
Tất cả các trường hợp này đều ghi Có TK 007: 400USD
Tình huống:
Bán hàng thu bằng TGNH là 1.000USD, thuế XK 10%, tỷ giá thực tế thời điểm thu tiền là 19.000đ/USD
Cách làm:
a. Nợ TK 1122:      1.000 x 19.000
Có TK 511:                             1.000 x 19.000
b. Nợ TK 511:        (1.000 x19.000) x 10%
Có TK 3333:                  (1.000 x 19.000) x 10%
c. Ghi đơn Nợ TK 007: 1.000USD
Tình huống:
Dịch vụ do bên ngoài cung cấp cho hoạt động quản lý doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt là 200USD. Tỷ giá thực tế: 19.005; tỷ giá xuất ngoại tệ 19.003
Cách làm
(a) Nợ TK 642:                200 x 19.005
Có TK 1112:                  200 x 19.003
Có TK 515:                    200 x 2
(b) Ghi Có TK 007:                   200 USD
Tình huống:
Nhận giấy báo của NH ngoại thương về số lãi trên TK tiền gửi NH của DN là 100USD, biết TGTT = 19.002đ/USD
Cách làm
(a) Nợ TK 1122:              100 x 19.002
Có TK515:                    100 x 19.002
(b) Nợ TK 007:                100USD
Tình huống:
Nhận lãi chia liên doanh trong tháng bằng tiền mặt 1.000USD, TGTT = 15.003đ/USD
Cách làm
(a) Nợ TK 1112:              1.000 x 19.003
Có TK 515:                    1.000 x 19.003
(b) Nợ TK 007:      1.000USD
Tình huống:
Nhận được khoản bồi thường do công ty bạn vi phạm hợp đồng số tiền 50USD, TGTT = 19.006,
Cách làm
(a) Nợ TK 1122:              50 x 19.006
Có TK 711:                    50 x 19.006
(b) Nợ TK 007:                50USD
Tình huống:
Phải trả cho công ty bạn số tiền bồi thường do vi phạm HĐ = 50USD. TGTT = 19.006
Cách làm
Nợ TK 811:            50 x 19.006
Có TK 338:                    50 x 19.006
Tình huống:
Mua ngoại tệ gởi NH là 1.000USD và trả bằng tiền VN tại quỹ. TGTT mua 19.010.
Cách làm
(a) Nợ TK 1122:              1.000 x 19.010
Có TK 1111:                  1.000 x 19.010
(b) Nợ TK 007:                1.000USD
Share:

Unordered List

Được tạo bởi Blogger.

Pages

Ordered List

Lưu trữ Blog

Lưu trữ Blog

Recent Posts

Unordered List

Theme Support