Bất động sản đầu tư
Bất động sản đầu tư(217): Là bất động sản bao gồm quyền sử dụng đất, nhà, hoặc một phần của nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá.
Tình huống 1:
Mua BĐSĐT trả tiền ngay.
Doanh nghiệp mua một tòa cao ốc đưa vào cho thuê hoạt động với giá mua 10.000.000.000đ, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng chuyển khoản đã nhận giấy báo Nợ của Ngân hàng, lệ phí trước bạ chi bằng tiền mặt 15.000.000đ.
Cách làm:
Nợ TK 217: 10.000.000.000
Nợ TK 133: 1.000.000.000
Có TK 112: 11.000.000.000
Lệ phí trước bạ
Nợ TK 217: 15.000.000
Có TK 3339: 15.000.000
Khi nộp lệ phí trước bạ
Nợ TK 3339: 15.000.000
Có TK 111: 15.000.000
Trường hợp Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 217: 11.000.000.000
Có TK 112: 11.000.000.000
Lệ phí trước bạ
Nợ TK 217: 15.000.000
Có TK 3339: 15.000.000
Khi nộp lệ phí trước bạ
Nợ TK 3339: 15.000.0000
Có TK 111: 15.000.000
Tình huống 2:
Mua bất động sản đầu tư theo phương thức trả góp
Doanh nghiệp ký hợp đồng mua một khu nhà để đưa vào cho thuê hoạt động trong 48 tháng, thanh toán theo phương thức trả góp 3 năm, giá mua 14.976.000.000đ chưa thuế (giá mua trả ngay là 13.500.000.000đ, thuế GTGT 10%), lệ phí trước bạ chi bằng tiền mặt 30.000.000đ.
Cách làm:
Giá trị khi nhà mua theo phương thức trả góp
Nợ TK 217: 13.500.000.000
Nợ TK 133: 1.350.000.000
Nợ TK 242: 1.476.000.000
Có TK 331: 16.326.000.000
Lệ phí trước bạ
Nợ TK 217: 30.000.000
Có TK 3339: 30.000.000
Khi nộp lệ phí trước bạ
Nợ TK 3339: 30.000.000
Có TK 111: 30.000.000
Hàng tháng phân bổ lãi trả góp, phân bổ theo phương pháp đường thẳng
Nợ TK 635: 41.000.000
Có TK 242: 41.000.000
Trường hợp Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp
Giá trị khu nhà mua theo phương thức trả góp
Nợ TK 214: 14.850.000.000
Nợ TK 242: 1.500.000.000
Có TK 331: 16.350.000.000
Lệ phí trước bạ
Nợ TK 217: 30.000.000
Có TK 3339: 30.000.000
Hàng tháng phân bổ lãi trả góp, phân bổ theo phương pháp đường thẳng
Nợ TK 635: 41.000.000
Có TK 242: 41.000.000
Tình huống 3:
Bất động sản đầu tư do xây dựng cơ bản hoàn thành
Doanh nghiệp mua khu đất với giá mua 4.000.000.000đ, thanh toán bằng chuyển khoản, chi phí san lấp phải trả cho công ty Xây dựng Z là 132.000.000đ, trong đó thuế GTGT 10%. Qua tháng sau, doanh nghiệp nhận bàn giao công trình san lấp đã hoàn thành. Doanh nghiệp đã ký hợp đồng cho thuê trong hai năm.
Cách làm:
Giá mua khu đất
Nợ TK 2412: 4.000.000.000
Có TK 112: 4.000.000.000
Qua tháng sau, chi phí san lấp phải trả
Nợ TK 2412: 120.000.000
Nợ TK 133: 12.000.000
Có TK 331: 132.000.000
Bất động sản đầu tư hình thành
Nợ TK 217: 4.120.000.000
Có TK 2412: 4.120.000.000
Tình huống 4:
Chuyển từ TSCĐ sang bất động sản đầu tư
Doanh nghiệp quyết định đưa tòa nhà làm cửa hàng để cho thuê hoạt động trong 5 năm, tài sản này có nguyên giá 1.500.000.000đ, đã khấu hao 300.000.000đ, kế toán ghi nhận:
Cách làm:
Chuyển nguyên giá
Nợ TK 217: 1.500.000.000
Có TK 211: 1.500.000.000
Chuyển giá trị hao mòn:
Nợ TK 2141: 300.000.000
Có TK 2147: 300.000.000
Tình huống 5:
Chuyển hàng hóa bất động sản đầu tư
Doanh nghiệp quyết định chuyển tòa nhà đang rao bán sang cho thuê, tòa nhà có giá trị 15.000.000.000đ. Kế toán ghi tăng bất động sản đầu tư từ hàng hóa bất động sản:
Cách làm:
Nợ TK 217: 15.000.000.000
Có TK 1567: 15.000.000.000
Tình huống 6:
Chuyển bất động sản đầu tư thành hàng hóa bất động sản Doanh nghiệp quyết định đưa tòa nhà đang cho thuê hoạt động để rao bán, tòa nhà có nguyên giá 18.000.000.000đ, đã khấu hao 2.000.000.000đ. Chi phí cải tạo trước khi bán phải trả cho công ty M là 66.000.000đ, trong đó thuế GTGT 6.000.000đ:
Cách làm:
Kết chuyển bất động sản đầu tư sang hàng hóa bất động sản
Nợ TK 1567: 15.000.000.000
Nợ TK 2147: 3.000.000.000
Có TK 217: 18.000.000.000
Tập hợp chi phí cải tạo
Nợ TK 154: 60.000.000
Nợ TK 133: 6.000.000
Có TK 331: 66.000.000
Tình huống 7:
Chuyển bất động sản đầu tư thành bất động sản chủ sở hữu sử dụng
Doanh nghiệp quyết định đưa tòa nhà đang cho thuê hoạt động trở thành văn phòng đơn vị, tài sản có nguyên giá 5.000.000.000đ, đã khấu hao l.000.000.000đ.
Cách làm:
Chuyển nguyên giá
Nợ TK 211: 5.000.000.000
Có TK 217: 5.000.000.000
Chuyển giá trị hao mòn
Nợ TK 2147: 1.000.000.000
Có TK 2141: 1.000.000.000
Tình huống 8:
Bán bất động sản đầu tư
Doanh nghiệp quyết định bán tòa nhà đang cho thuê hoạt động với giá bán 12.000.000.000đ, thuế GTGT 10%, thuế chuyển quyền sử dụng phải nộp là 500.000.000đ, bất động sản đầu tư có nguyên giá 10.000.000.000d, đã hao mòn 2.000.000.000đ.
Cách làm:
Ghi giảm nguyên giá bất động sản đầu tư và hao mòn
Nợ TK 2147: 2.000.000.000
Nợ TK 632: 8.000.000.000
Có TK 217: 10.000.000.000
Doanh thu bán bất động sản đầu tư
Nợ TK 131: 13.200.000.000
Có TK 5117: 12.000.000.000
Có TK 33311: 1.200.000.000
Thuế chuyển quyền sử dụng đất phải nộp
Nợ TK 632: 500.000.000
Có TK 333: 500.000.000
Tình huống 9:
Bán trả góp bất động sản đầu tư
Doanh nghiệp quyết định bán trả góp trong 3 năm tòa nhà đang cho thuê hoạt động với giá bán trả góp chưa thuế là 14.000.000.000đ, giá bán trả ngay bằng tiền 11.000.000.000, thuế GTGT 10%, thuế chuyển quyền sử dụng phải nộp là 500.000.000đ, bất động sản đầu tư có nguyên giá 10.000.000.000đ, đã hao mòn 2.000.000.000đ.
Cách làm:
Ghi giảm nguyên giá bất động sản đầu tư và hao mòn
Nợ TK 2147: 2.000.000.000
Nợ TK 632: 8.000.000.000
Có TK 217: 10.000.000,000
Doanh thu bán bất động sản đầu tư:
Nợ TK 131: 15.088.000.000
Có TK 5117: 11.000.000.000
Có TK 33311: 1.100.000.000
Có TK 3387: 2.988.000.000
Thuế chuyển quyền sử dụng đất phải nộp:
Nợ TK 632: 500.000.000
Có TK 333: 500.000.000
Định kỳ kết chuyển lãi trả chậm:
Nợ TK 3387: 83.000.000
Có TK 515: 83.000.000
Tình huống 10:
Bất động sản đầu tư hình thành từ thuê tài chính
Doanh nghiệp ký hợp đồng thu tài chính một căn nhà để sử dụng cho thuê hoạt động, sau năm năm thuê căn nhà sẽ được chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp, căn nhà có giá trị hợp lý tại thời điểm thuê là 2.000.000.000đ. Tiền thuê trả vào cuối mỗi năm là 300.000.000đ. Ước tính giá trị còn lại đảm bảo thanh toán là 100.000.000đ. Lãi suất theo năm ghi trong hợp đồng thuê tài sản là 10%.
Cách làm:
Doanh nghiệp xác định nguyên giá TSCĐ này như sau:
Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu:
300.000.000 x 5 + 100.000.000 = 1.600.000.000đ
Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu =
= (300.000.000 x 0,90909) + (300.000.000 x 0,82645) +
(300.000.000 x 0,75131) + (300.000.000 x 0.68301) +
(300.000.000 x 0,62092) = 1.199.326.000
Chi phí lãi vay phải trả năm thứ nhất:
1.199.326.0 x 10% = 119.932.600
Nợ gốc phải trả năm thứ nhất:
300.000. 000 - 119.932.600 = 180.067.400
Ghi tăng bất động sản đầu tư và khoản nợ thuê phải trả
Nợ TK 217: 1.199.326.000
Có TK 315: 180.067.400
Có TK 342: 1.019.258.600
Khi hết hạn hợp đồng
Doanh nghiệp được chuyển quyền sở hữu (nếu chuyển thành bất động sản chủ sở hữu sử dụng)
Chuyển nguyên giá
Nợ TK 211: 1.199.326.000
Có TK 217: 1.199.326.000
Chuyển giá trị hao mòn
Nợ TK 2147: xxx
Có TK 2141: xxx
Nếu doanh nghiệp mua lại khi kết thúc thời hạn thuê
Chuyển nguyên giá
Nợ TK 211: 1.199.326.000
Có TK 217: 1.199.326.000
Chuyển giá trị hao mòn
Nợ TK 2147: xxx
Có TK 2141: xxx
Khoản tiền thanh toán để mua lại
Nợ TK 211 xxx
Có TK 111, 112 xxx
Tình huống 11:
Cho thuê hoạt động thu tiền cho thuê định kỳ
Doanh nghiệp M là đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, cho công ty S thuê một căn nhà làm cửa hàng giới thiệu sản phẩm có trị giá 12.000.000.000đ, thời gian thuê năm năm, tiền thuê mỗi tháng là 150.000.000đ, thuê GTGT 10%, công ty S đã chuyển khoản thanh toán tiền thuê tháng đầu tiên, đơn vị đã xuất hóa đơn cho Công ty S. Biết rằng NG Căn nhà là 8.280.000.000đ, đã hao mòn 3.000.000.000đ thời gian trích khấu hao là 10 năm.
Cách làm:
Doanh thu cho thuê tháng thứ nhất
Nợ TK 112: 165.000.000
Có TK 5117: 150.000.000
Có TK 33311: 15.000.000
Trích khấu hao
Nợ TK 632: 69.000.000
Có TK 2147: 69.000.000
Tình huống 12:
Cho thuê hoạt động thu trước tiền cho thuê nhiều kỳ
Doanh nghiệp M là đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, cho công ty S thuê một căn nhà làm cửa hàng giới thiệu sản phẩm có NGƯỜI 8.280.000.000đ, thời gian thuê ba năm, tiền thuê mỗi tháng là 150.000.000đ, thuế GTGT 10%, công ty S đã chuyển khoản thanh toán tiền thuê năm đầu tiên, đơn vị đã xuất hóa đơn cho Công ty S. Biết rằng căn nhà đã hao mòn 3.000.000.000đ, thời gian trích khấu hao là 10 năm.
Cách làm:
Doanh thu cho thuê năm thứ nhất
Nợ TK 112: 1.980.000.000
Có TK 3387: 1.800.000.000
Có TK 33311: 180.000.000
Doanh thu tháng thứ nhất:
Nợ TK 3387: 150.000.000
Có TK 5117: 150.000.000
Trích khấu hao:
Nợ TK 6321: 69.000.000
Có TK 2147: 69.000.000
|