(TVPL) Sau đây là danh sách mức phạt vi phạm hành chính hiện hành về hóa đơn đối với tổ chức vi phạm [1].
STT
|
Hành vi vi phạm
|
Mức phạt
|
I. VI PHẠM VỀ TỰ IN HÓA ĐƠN – KHỞI TẠO HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
(Điều 33 Nghị định 109/2013/NĐ-CP và Điều 6 Thông tư 10/2014/TT-BTC)
| ||
1
|
Không đủ nội dung quy định
|
2 – 4 triệu đồng
[Biện pháp khắc phục hậu quả: buộc phải hủy các hóa đơn được in hoặc khởi tạo không đúng quy định]
|
2
|
Tự in hóa đơn hoặc khởi tạo hóa đơn điện tử khi không đủ các điều kiện quy định
|
4 – 8 triệu đồng
[Biện pháp khắc phục hậu quả: buộc phải hủy các hóa đơn được in hoặc khởi tạo không đúng quy định]
|
3
|
Cung cấp phần mềm tự in hóa đơn không đảm bảo nguyên tắc theo quy định hoặc hóa đơn khi in ra không đáp ứng đủ nội dung quy định
|
4 – 8 triệu đồng
|
4
|
Tự in hóa đơn giả (trừ trường hợp xác định do lỗi khách quan của phần mềm tự in hóa đơn) và hành vi khởi tạo hóa đơn điện tử giả.
|
20 – 50 triệu đồng
[Phạt bổ sung: bị phạt đình chỉ quyền tự in hóa đơn, quyền khởi tạo hóa đơn điện tử từ 01 tháng đến 03 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành]
[Biện pháp khắc phục hậu quả: buộc phải hủy các hóa đơn được in hoặc khởi tạo không đúng quy định]
|
II. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ ĐẶT IN HÓA ĐƠN
(Điều 34 Nghị định 109/2013/NĐ-CP và Điều 7 Thông tư 10/2014/TT-BTC)
| ||
5
|
Đặt in hóa đơn mà không ký hợp đồng in bằng văn bản
|
2 – 4 triệu đồng
|
6
|
Không thanh lý hợp đồng in nếu quá thời hạn thanh lý hợp đồng quy định trong hợp đồng đặt in hóa đơn hoặc thời điểm kết thúc hợp đồng khi đã lập tờ Thông báo phát hành hóa đơn
|
4 – 8 triệu đồng
|
7
|
Không hủy hóa đơn đặt in chưa phát hành nhưng không còn sử dụng theo quy định
|
4 – 8 triệu đồng
|
8
|
Không khai báo đúng quy định việc mất hóa đơn trước khi thông báo phát hành
|
6 – 18 triệu đồng
|
9
|
Cho, bán hóa đơn đặt in chưa phát hành cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng
|
15 – 45 triệu đồng
[Biện pháp khắc phục hậu quả: phải hủy các hóa đơn đặt in không đúng quy định]
|
10
|
Đặt in hóa đơn giả
|
20 – 50 triệu đồng
[Biện pháp khắc phục hậu quả: phải hủy các hóa đơn đặt in không đúng quy định]
|
III. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ IN HÓA ĐƠN ĐẶT IN
(Điều 35 Nghị định 109/2013/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư 10/2014/TT-BTC)
| ||
11
|
Vi phạm chế độ báo cáo việc in hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính.
|
2 – 4 triệu đồng
|
12
|
Không thanh lý hợp đồng in nếu quá thời hạn thanh lý hợp đồng quy định trong hợp đồng đặt in hóa đơn hoặc thời điểm kết thúc hợp đồng khi bên đặt in đã hoàn thành thủ tục thông báo phát hành
|
4 – 8 triệu đồng
|
13
|
Không hủy các sản phẩm in hỏng, in thừa khi tiến hành thanh lý hợp đồng in
|
4 – 8 triệu đồng
|
14
|
Nhận in hóa đơn đặt in khi không đáp ứng đủ điều kiện quy định
|
6 – 18 triệu đồng
|
15
|
Không khai báo việc làm mất hóa đơn trong khi in, trước khi giao cho khách hàng
|
6 – 18 triệu đồng
|
16
|
Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một khâu bất kỳ trong hợp đồng in hóa đơn cho cơ sở in khác
|
10 – 20 triệu đồng
|
17
|
Cho, bán hóa đơn đặt in của khách hàng này cho khách hàng khác
|
15 – 45 triệu đồng
[Biện pháp khắc phục hậu quả: phải hủy các hóa đơn cho bán hoặc hóa đơn giả]
|
18
|
In hóa đơn giả
|
20 – 50 triệu đồng
[Hình thức xử phạt bổ sung: bị đình chỉ in hóa đơn từ 01 tháng đến 03 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành]
[Biện pháp khắc phục hậu quả: phải hủy các hóa đơn cho bán hoặc hóa đơn giả]
|
IV. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ MUA HÓA ĐƠN
(Điều 36 Nghị định 109/2013/NĐ-CP và Điều 9 Thông tư 10/2014/TT-BTC)
| ||
19
|
Không hủy hóa đơn được mua đã hết hạn sử dụng
|
2 – 4 triệu đồng
[Biện pháp khắc phục hậu quả: phải hủy hóa đơn được mua đã hết hạn sử dụng]
|
20
|
không khai báo việc làm mất hóa đơn đã mua nhưng chưa lập
|
6 – 8 triệu đồng
|
21
|
Cho, bán hóa đơn đã mua nhưng chưa lập
|
20 – 50 triệu đồng
[Biện pháp khắc phục hậu quả: phải hủy hóa đơn đã mua và chưa lập]
|
V. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ PHÁT HÀNH HÓA ĐƠN
(Điều 37 Nghị định 109/2013/NĐ-CP và Điều 10 Thông tư 10/2014/TT-BTC)
| ||
22
|
Lập Thông báo phát hành hóa đơn không đầy đủ nội dung theo quy định
|
2 – 4 triệu đồng
[Biện pháp khắc phục hậu quả: phải thực hiện thủ tục phát hành hóa đơn theo quy định]
|
23
|
Không niêm yết Thông báo phát hành hóa đơn theo đúng quy định
|
2 – 4 triệu đồng
[Biện pháp khắc phục hậu quả: phải thực hiện thủ tục phát hành hóa đơn theo quy định]
|
24
|
Không lập Thông báo phát hành hóa đơn trước khi hóa đơn được đưa vào sử dụng nếu các hóa đơn này gắn với nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã được kê khai, nộp thuế theo quy định.
|
6 – 18 triệu đồng
[Biện pháp khắc phục hậu quả: phải thực hiện thủ tục phát hành hóa đơn theo quy định]
|
VI. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG HÓA ĐƠN KHI BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
(Điều 38 Nghị định 109/2013/NĐ-CP và Điều 11 Thông tư 10/2014/TT-BTC)
| ||
25
|
Không lập đủ các nội dung bắt buộc trên hóa đơn theo quy định, trừ các trường hợp hóa đơn không nhất thiết phải lập đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn của Bộ Tài chính
|
0.2 – 1 triệu đồng
|
26
|
không hủy hoặc hủy không đúng quy định các hóa đơn đã phát hành nhưng chưa lập, không còn giá trị sử dụng theo quy định
|
2 – 4 triệu đồng
[Biện pháp khắc phục hậu quả: phải hủy hóa đơn đã phát hành nhưng chưa lập, không còn giá trị sử dụng]
|
27
|
Lập hóa đơn không đúng thời điểm theo quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
|
4 – 8 triệu đồng
|
28
|
Lập hóa đơn không theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn theo quy định
|
4 – 8 triệu đồng
|
29
|
Ngày ghi trên hóa đơn đã lập xảy ra trước ngày mua hóa đơn của cơ quan thuế
|
4 – 8 triệu đồng
|
30
|
Lập hóa đơn nhưng không giao cho người mua, trừ trường hợp trên hóa đơn ghi rõ người mua không lấy hóa đơn hoặc hóa đơn được lập theo bảng kê
|
4 – 8 triệu đồng
|
31
|
Không lập bảng kê hoặc không lập hóa đơn tổng hợp theo quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
|
4 – 8 triệu đồng
|
32
|
Lập sai loại hóa đơn theo quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và đã giao cho người mua hoặc đã kê khai thuế
|
4 – 8 triệu đồng
|
33
|
Làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã phát hành nhưng chưa lập hoặc hóa đơn đã lập (liên giao cho khách hàng) nhưng khách hàng chưa nhận được hóa đơn, trừ trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn do thiên tai, hỏa hoạn. Trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn, trừ liên giao cho khách hàng, trong thời gian lưu trữ thì xử phạt theo pháp luật về kế toán
|
10 – 20 triệu đồng
[Trường hợp người bán tìm lại được hóa đơn đã mất (liên giao cho khách hàng) khi cơ quan thuế chưa ban hành quyết định xử phạt thì người bán không bị phạt tiền]
|
34
|
Không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ có giá trị thanh toán từ 200.000 đồng trở lên cho người mua theo quy định. Cùng với việc bị xử phạt, tổ chức, cá nhân kinh doanh phải lập hóa đơn giao cho người mua
|
10 – 20 triệu đồng
|
35
|
Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp (trừ hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều 37 Nghị định 109/2013/NĐ-CP) và hành vi sử dụng bất hợp pháp hóa đơn.
|
20 – 50 triệu đồng
|
VII. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG HÓA ĐƠN CỦA NGƯỜI MUA
(Điều 39 Nghị định 109/2013/NĐ-CP và Điều 12 Thông tư 10/2014/TT-BTC)
| ||
36
|
Làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập (liên giao cho người mua) để hạch toán kế toán, kê khai thuế và thanh toán vốn ngân sách, trừ trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn do thiên tai, hỏa hoạn.
|
2 – 4 triệu đồng
[Trường hợp người mua tìm lại được hóa đơn đã mất khi cơ quan thuế chưa ban hành quyết định xử phạt thì người mua không bị phạt tiền]
|
37
|
Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp và hành vi sử dụng bất hợp pháp hóa đơn
|
20 – 50 triệu đồng
|
VIII. HÀNH VI QUY ĐỊNH VỀ LẬP, GỬI THÔNG BÁO VÀ BÁO CÁO (TRỪ THÔNG BÁO PHÁT HÀNH HÓA ĐƠN) CHO CƠ QUAN THUẾ
(Điều 40 Nghị định 109/2013/NĐ-CP và Điều 13 Thông tư 10/2014/TT-BTC)
| ||
38
|
Lập sai hoặc không đầy đủ nội dung của thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế, trừ thông báo phát hành hóa đơn, theo quy định
|
0.2 – 1 triệu đồng
[Ngoài bị phạt tiền, tổ chức, cá nhân phải lập và gửi lại cơ quan thuế thông báo, báo cáo đúng quy định. Trường hợp tổ chức, cá nhân phát hiện sai sót và lập lại thông báo, báo cáo thay thế đúng quy định gửi cơ quan thuế trong thời hạn quy định nộp thông báo, báo cáo thì không bị phạt tiền]
|
39
|
Nộp thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế, trừ thông báo phát hành hóa đơn, chậm sau 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn theo quy định
|
2 – 4 triệu đồng
|
40
|
Không nộp thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế. Hành vi không nộp thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế, trừ thông báo phát hành hóa đơn, được tính sau 20 ngày kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.
|
4 – 8 triệu đồng
|