Công Ty TNHH Chu Tiến Đạt: Dịch Vu Tư Vấn Thuế - Hoàn Thiện Sổ Sách - Báo Cáo Tài Chính

Thứ Ba, 14 tháng 6, 2016

Bảo hành công trình trong xây dựng

+Quy trình hoạch toán Quyết định 15 và TT200

- Khi xác định số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp, ghi:

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 352 – Dự phòng phải trả.

- Khi phát sinh chi phí sửa chữa và bảo hành công trình, như chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung, kế toán phản ánh vào các Tài khoản chi phí có liên quan, ghi:

Nợ TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 112, 152, 153, 214, 331, 334, 338,…
Thủ tục kế toán bảo hành công trình xây dựng

- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thực tế phát sinh trong kỳ về nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung liên quan đến hoạt động sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp để tổng hợp chi phí sửa chữa và bảo hành và tính giá thành bảo hành, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.

- Khi công việc sửa chữa bảo hành công trình xây lắp hoàn thành bàn giao cho khách hàng, ghi:

Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

- Hết thời hạn bảo hành công trình xây lắp, nếu công trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì số chênh lệch phải hoàn nhập, ghi:

Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả
Có TK 711 – Thu nhập khác.
+Quy trình hoạch toán Quyết định 48

- Khi xác định số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất dở dang
Có TK 352 – Dự phòng phải trả.

- Khi phát sinh chi phí sửa chữa và bảo hành công trình, như chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung, kế toán phản ánh vào các Tài khoản chi phí có liên quan, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất dở dang
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 112, 152, 153, 214, 331, 334, 338,…

- Khi công việc sửa chữa bảo hành công trình xây lắp hoàn thành bàn giao cho khách hàng, ghi:

Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

- Hết thời hạn bảo hành công trình xây lắp, nếu công trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì số chênh lệch phải hoàn nhập, ghi:

Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả
Có TK 711 – Thu nhập khác.

Hồ sơ chứng từ chứng minh:

- Trên hợp đồng có ghi: trước khi thanh quyết toán cho đơn vị thi công chủ đầu tư giữ lại tiền bảo hành công trình theo đúng tiến độ ghi trong hợp đồng điều khoản thanh toán và bảo hành công trình
- Sau khi nghiệm thu hoàn thành công trình và lập bảng quyết toán khối lượng đề nghị thanh toán xong thì chủ đầu tư sẽ yêu cầu bên thi công làm một bản cam kết bảo hành công trình
- Công văn hoặc biên bản thông báo hiện trạng do chủ đầu tư thông báo cho đơn vị thi công
- Biên bản kiểm tra hiện trạng có ký tá xác nhận của hai bên
- Dư toán khối lượng và chi phí cho phần chi phí sữa chữa bảo hành do kỹ sư bên thi công lập
Sau khi thi công sữa chữa gia cố phần bảo hành công trình thì:
- Hai bên tiến hành lập biên bản xác nhận khối lượng và nghiệm thu hạng mục cần bảo hành
Hết thời gian bảo hành:
- Biên Bản kiểm tra hiện trường hết thời hạn bảo hành
- Biên Bản kiểm tra chất lượng công trình sau bảo hành
- Sau khi hết hạn bảo hành công trình bên thi công sẽ làm công văn thông báo hết hạn bảo hành công trình và đề nghị thanh toán phần tiền bảo hành

Thứ Ba, 14 tháng 6, 2016

Bảo hành công trình trong xây dựng

+Quy trình hoạch toán Quyết định 15 và TT200

- Khi xác định số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp, ghi:

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 352 – Dự phòng phải trả.

- Khi phát sinh chi phí sửa chữa và bảo hành công trình, như chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung, kế toán phản ánh vào các Tài khoản chi phí có liên quan, ghi:

Nợ TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 112, 152, 153, 214, 331, 334, 338,…
Thủ tục kế toán bảo hành công trình xây dựng

- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thực tế phát sinh trong kỳ về nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung liên quan đến hoạt động sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp để tổng hợp chi phí sửa chữa và bảo hành và tính giá thành bảo hành, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.

- Khi công việc sửa chữa bảo hành công trình xây lắp hoàn thành bàn giao cho khách hàng, ghi:

Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

- Hết thời hạn bảo hành công trình xây lắp, nếu công trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì số chênh lệch phải hoàn nhập, ghi:

Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả
Có TK 711 – Thu nhập khác.
+Quy trình hoạch toán Quyết định 48

- Khi xác định số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất dở dang
Có TK 352 – Dự phòng phải trả.

- Khi phát sinh chi phí sửa chữa và bảo hành công trình, như chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung, kế toán phản ánh vào các Tài khoản chi phí có liên quan, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất dở dang
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 112, 152, 153, 214, 331, 334, 338,…

- Khi công việc sửa chữa bảo hành công trình xây lắp hoàn thành bàn giao cho khách hàng, ghi:

Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

- Hết thời hạn bảo hành công trình xây lắp, nếu công trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì số chênh lệch phải hoàn nhập, ghi:

Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả
Có TK 711 – Thu nhập khác.

Hồ sơ chứng từ chứng minh:

- Trên hợp đồng có ghi: trước khi thanh quyết toán cho đơn vị thi công chủ đầu tư giữ lại tiền bảo hành công trình theo đúng tiến độ ghi trong hợp đồng điều khoản thanh toán và bảo hành công trình
- Sau khi nghiệm thu hoàn thành công trình và lập bảng quyết toán khối lượng đề nghị thanh toán xong thì chủ đầu tư sẽ yêu cầu bên thi công làm một bản cam kết bảo hành công trình
- Công văn hoặc biên bản thông báo hiện trạng do chủ đầu tư thông báo cho đơn vị thi công
- Biên bản kiểm tra hiện trạng có ký tá xác nhận của hai bên
- Dư toán khối lượng và chi phí cho phần chi phí sữa chữa bảo hành do kỹ sư bên thi công lập
Sau khi thi công sữa chữa gia cố phần bảo hành công trình thì:
- Hai bên tiến hành lập biên bản xác nhận khối lượng và nghiệm thu hạng mục cần bảo hành
Hết thời gian bảo hành:
- Biên Bản kiểm tra hiện trường hết thời hạn bảo hành
- Biên Bản kiểm tra chất lượng công trình sau bảo hành
- Sau khi hết hạn bảo hành công trình bên thi công sẽ làm công văn thông báo hết hạn bảo hành công trình và đề nghị thanh toán phần tiền bảo hành
Share:

Unordered List

Được tạo bởi Blogger.

Pages

Ordered List

Lưu trữ Blog

Lưu trữ Blog

Recent Posts

Unordered List

Theme Support