Công Ty TNHH Chu Tiến Đạt: Dịch Vu Tư Vấn Thuế - Hoàn Thiện Sổ Sách - Báo Cáo Tài Chính

Thứ Ba, 14 tháng 6, 2016

Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu

Thông tư liên quan: TT 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính 

I.Đối tượng tính thuế GTGT theo lệ % trên doanh thu:

- Thứ nhất, doanh nghiệp mới thành lập nhưng không đủ điều kiện đăng ký tự nguyện kê khai tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Thứ hai, doanh nghiệp đang hoạt động nhưng năm trước liền kề có tổng doanh thu dưới 1 tỷ và không nộp mẫu 06/GTGT
 II. Nguyên tắc xác định tỷ lệ tính thuế
 - Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đa ngành, hoặc trong một hợp đồng kinh doanh bao gồm nhiều hoạt động tại nhiều nhóm tỷ lệ khác nhau mà không tách riêng được doanh thu của từng hoat động thì sẽ áp dụng mức tỷ lệ cao nhất để tính thuế.
- Trường hợp trong một hợp đồng trọn gói, không tách được từng hoạt động thì sẽ áp theo mức tỷ lệ của hoạt động chính trong hợp đồng.
-  Đối với hộ kinh doanh, việc phân nhóm ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ phải đồng nhất với việc phân nhóm để tính thuế TNCN.
Ví dụ: Công ty Nam Hồng thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, công ty có hai hoạt động chính là mua bán cửa kính và hoạt động làm đại lý bán đúng giá cho Công ty Kính Việt Glass. Tuy nhiên, công ty không có hệ thống sổ sách riêng theo dõi doanh thu bán hàng của 2 hoạt động trên. Trong hai hoạt động, hoạt động mua bán cửa kính chịu tỷ lệ 1% trên doanh thu, hoạt động đại lý bán đúng giá cho Công ty Kính Việt Glass chịu tỷ lệ 5% trên doanh thu. Như vậy, Công ty Nam Hồng phải chịu tỷ lệ 5% trên tổng doanh thu bán hàng trong kì.
 III. Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu.

1) Phân phối, cung cấp hàng hoá: tỷ lệ 1%

- Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng).

2) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 5%

- Dịch vụ lưu trú, kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ;
- Dịch vụ cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, cho thuê tài sản và đồ dùng cá nhân khác;
- Dịch vụ cho thuê kho bãi, máy móc, phương tiện vận tải; Bốc xếp hàng hoá và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;
- Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;
- Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;
- Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;
- Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông;
- Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;
- Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;
- Dịch vụ may đo, giặt là; Cắt tóc, làm đầu, gội đầu;
- Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;
- Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;
- Các dịch vụ khác;
- Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

3) Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 3%

- Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;
- Khai thác, chế biến khoáng sản;
- Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;
- Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;
- Dịch vụ ăn uống;
- Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;
- Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

4) Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ 2%

- Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT  5%;
- Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;
- Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên.

Thứ Ba, 14 tháng 6, 2016

Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu

Thông tư liên quan: TT 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính 

I.Đối tượng tính thuế GTGT theo lệ % trên doanh thu:

- Thứ nhất, doanh nghiệp mới thành lập nhưng không đủ điều kiện đăng ký tự nguyện kê khai tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Thứ hai, doanh nghiệp đang hoạt động nhưng năm trước liền kề có tổng doanh thu dưới 1 tỷ và không nộp mẫu 06/GTGT
 II. Nguyên tắc xác định tỷ lệ tính thuế
 - Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đa ngành, hoặc trong một hợp đồng kinh doanh bao gồm nhiều hoạt động tại nhiều nhóm tỷ lệ khác nhau mà không tách riêng được doanh thu của từng hoat động thì sẽ áp dụng mức tỷ lệ cao nhất để tính thuế.
- Trường hợp trong một hợp đồng trọn gói, không tách được từng hoạt động thì sẽ áp theo mức tỷ lệ của hoạt động chính trong hợp đồng.
-  Đối với hộ kinh doanh, việc phân nhóm ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ phải đồng nhất với việc phân nhóm để tính thuế TNCN.
Ví dụ: Công ty Nam Hồng thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, công ty có hai hoạt động chính là mua bán cửa kính và hoạt động làm đại lý bán đúng giá cho Công ty Kính Việt Glass. Tuy nhiên, công ty không có hệ thống sổ sách riêng theo dõi doanh thu bán hàng của 2 hoạt động trên. Trong hai hoạt động, hoạt động mua bán cửa kính chịu tỷ lệ 1% trên doanh thu, hoạt động đại lý bán đúng giá cho Công ty Kính Việt Glass chịu tỷ lệ 5% trên doanh thu. Như vậy, Công ty Nam Hồng phải chịu tỷ lệ 5% trên tổng doanh thu bán hàng trong kì.
 III. Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu.

1) Phân phối, cung cấp hàng hoá: tỷ lệ 1%

- Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng).

2) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 5%

- Dịch vụ lưu trú, kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ;
- Dịch vụ cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, cho thuê tài sản và đồ dùng cá nhân khác;
- Dịch vụ cho thuê kho bãi, máy móc, phương tiện vận tải; Bốc xếp hàng hoá và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;
- Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;
- Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;
- Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;
- Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông;
- Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;
- Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;
- Dịch vụ may đo, giặt là; Cắt tóc, làm đầu, gội đầu;
- Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;
- Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;
- Các dịch vụ khác;
- Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

3) Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 3%

- Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;
- Khai thác, chế biến khoáng sản;
- Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;
- Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;
- Dịch vụ ăn uống;
- Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;
- Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

4) Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ 2%

- Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT  5%;
- Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;
- Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên.

Share:

Unordered List

Được tạo bởi Blogger.

Pages

Ordered List

Lưu trữ Blog

Lưu trữ Blog

Recent Posts

Unordered List

Theme Support