Có nhiều bạn vẫn chưa rõ và định khoản sai về khoản chiết khấu, giảm giá hàng bán. Có nhiều cách khuyến mại, CK khách nhau nhưng phổ biến nhất là CK = tiền bù trừ luôn vào công nợ và CK vào hàng hóa.
VD: 1.Mua 100tr tiền hàng thì CK 10 %
2. Mua 20 thùng thì tặng 1 thùng.
Cách định khoản như sau:
Tại đơn vị bán hàng:
Trường hợp 1.
1. Khi bán hàng hóa ghi: Nợ TK 131 : 110tr
Có TK 511 : 100 tr
Có TK 33311: 10tr
2. Phần chiết khấu cho khách hàng sẽ được bù trừ luôn vào công nợ giữa 2 bên : Nợ TK 521 : 10
Nợ TK 33311 : 1
Có TK 131 : 11
3. Sau khi bù trừ công nợ kt hạch toán tiền thu về :
Nợ TK 112 : 99tr
Có TK 131 : 99tr
Cuối kỳ kết chuyển khoản chiết khấu : Nợ TK 511/Có TK 521
Trường hợp 2: Bên bán trả tiền hoa hồng cho đại lý.
Nợ TK 131 : 110
Có TK 511 : 100
Có TK 33311 : 10
Sau đó bên cty được hưởng hoa hồng phải xuất trả 01 hóa đơn, hđ đó sẽ làm căn cứ để bên bán hạch toán khoản hoa đồng đã chi ra :
Nợ TK 641 : 10
Nợ TK 1331 : 1
Có TK 111,112,131 : 11
Tại bên mua ( hoặc đại lý hưởng hoa hồng)
Khi nhập hàng : Nợ TK 156 : 100
Nợ TK 1331 : 10
Có TK 331 : 110
Phần hoa hồng được hưởng hạch toán:
Nợ TK : 331 : 110
Có TK 511 : 10
Có TK 33311 : 1
Có TK 112 : 99 ( số tiền còn lại sau khi trừ CK)
VD: 1.Mua 100tr tiền hàng thì CK 10 %
2. Mua 20 thùng thì tặng 1 thùng.
Cách định khoản như sau:
Tại đơn vị bán hàng:
Trường hợp 1.
1. Khi bán hàng hóa ghi: Nợ TK 131 : 110tr
Có TK 511 : 100 tr
Có TK 33311: 10tr
2. Phần chiết khấu cho khách hàng sẽ được bù trừ luôn vào công nợ giữa 2 bên : Nợ TK 521 : 10
Nợ TK 33311 : 1
Có TK 131 : 11
3. Sau khi bù trừ công nợ kt hạch toán tiền thu về :
Nợ TK 112 : 99tr
Có TK 131 : 99tr
Cuối kỳ kết chuyển khoản chiết khấu : Nợ TK 511/Có TK 521
Trường hợp 2: Bên bán trả tiền hoa hồng cho đại lý.
Nợ TK 131 : 110
Có TK 511 : 100
Có TK 33311 : 10
Sau đó bên cty được hưởng hoa hồng phải xuất trả 01 hóa đơn, hđ đó sẽ làm căn cứ để bên bán hạch toán khoản hoa đồng đã chi ra :
Nợ TK 641 : 10
Nợ TK 1331 : 1
Có TK 111,112,131 : 11
Tại bên mua ( hoặc đại lý hưởng hoa hồng)
Khi nhập hàng : Nợ TK 156 : 100
Nợ TK 1331 : 10
Có TK 331 : 110
Phần hoa hồng được hưởng hạch toán:
Nợ TK : 331 : 110
Có TK 511 : 10
Có TK 33311 : 1
Có TK 112 : 99 ( số tiền còn lại sau khi trừ CK)
CÒN TRƯỜNG HỢP KHUYẾN MẠI BẰNG HÀNG HÓA
Ở cty bán : trên hđ ghi rõ :
SL 20 thùng x 5đ = 100
Khuyến mại 1 thùng x 0đ = 0
Tổng tiền thanh toán : 100
Phía bên mua cũng hạch toán như thế : 01 thùng có giá vốn = 0.
Chú ý : Trên hóa đơn nếu có chiết khấu ghi rõ:
Khuyến mại ( không thu tiền) :
Theo Xuân Huyền CLB Kế toán Trẻ