1. TÀI SẢN THUẾ THU NHẬP HOÃN LẠI
Ví dụ 1: Năm 2005, Công ty Baimex mua hai TSCĐ:
- TSCĐ A có giá mua là 12.000.000đ, thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán là 3 năm, theo thuế là 6 năm; TSCĐ B có giá mua là 10.000.000đ, thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán là 2 năm, theo thuế là 4 năm.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. Giả sử công ty chỉ có tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến TSCĐ A và B.
Yêu cầu: Hãy xác định và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khấu hao TSCĐ.
Việc xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại được thực hiện như sau:
Xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ liên quan đến từng TSCĐ từ năm 2005 đến 2010
Đơn vị tính:1.000đ
Chỉ tiêu
|
Năm tài chính
| |||||
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
| |
TSCĐ A (NG: 12.000)
| ||||||
Chi phí khấu hao (theo kế toán)
|
(4.000)
|
(4.000)
|
(4.000)
| |||
Chi phí khấu hao (theo thuế)
|
(2.000)
|
(2.000)
|
(2.000)
|
(2.000)
|
(2.000)
|
(2.000)
|
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng
|
2.000
|
2.000
| ||||
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm (Hoàn nhập)
|
(2.000)
|
(2.000)
|
(2.000)
| |||
TSCĐ B (NG: 10.000)
| ||||||
Chi phí khấu hao (theo kế toán)
|
(5.000)
|
(5.000)
| ||||
Chi phí khấu hao (theo thuế)
|
(2.500)
|
(2.500)
|
(2.500)
|
(2.500)
| ||
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng
|
2.500
|
2.500
| ||||
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm (Hoàn nhập)
| (2.500) | (2.500) | ||||
Tổng chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng của TSCĐ A&B
|
4.500
|
4.500
| ||||
Tổng chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm (hoàn nhập) của TSCĐ A&B
|
(500)
|
(4.500)
|
(2.000)
|
(2.000)
| ||
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận
|
1.125
|
1.125
| ||||
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập
|
(125)
|
(1.125)
|
(500)
|
(500)
|
- Trong 2 năm 2005 và 2006, Công ty Baimex phải xác định khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh trong từng năm là 4.500.000 đ tương ứng với việc ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại mỗi năm là 1.125.000đ (4.500.000x25%). Kế toán ghi:
Nợ TK 243: 1.125.000 đ
Có TK 8212: 1.125.000 đ.
- Năm 2007, Công ty Baimex phải xác định:
+ Khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh tăng liên quan đến TSCĐ A là 2.000.000 đ
+ Khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh giảm (hoàn nhập) liên quan đến TSCĐ B là 2.500.000 đ
Kết quả, năm 2007, chênh lệch tạm thời được khấu trừ liên quan tới TSCĐ A và TSCĐ B giảm 500.000 đ. Công ty Baimex phải hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại và ghi tăng chi phí thuế TNDN hoãn lại là 125.000 đ Kế toán ghi:
Nợ TK 8212: 125.000 đ
Có TK 243: 125.000 đ.
- Năm 2008, Công ty Baimex xác định:
+ Khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh giảm (hoàn nhập) liên quan đến TSCĐ A là 2.000.000 đ
+ Khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh giảm (hoàn nhập) liên quan đến TSCĐ B là 2.500.000 đ
Kết quả, năm 2008, chênh lệch tạm thời được khấu trừ liên quan tới TSCĐ A và TSCĐ B giảm 4.500.000 đ. Công ty Baimex phải hoàn nhập Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và ghi tăng chi phí thuế TNDN hoãn lại là 1.125.000 đ. Kế toán ghi:
Nợ TK 8212: 1.125.000 đ
Có TK 243: 1.125.000 đ.
- Năm 2009 và 2010, Công ty Baimex xác định:
Khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh giảm liên quan đến TSCĐ A trong mỗi năm là 2.000.000 đ, tương ứng, công ty Baimex phải hoàn nhập Tài sản thuế thu nhập hoãn lại là 500.000 đ. Kế toán ghi:
Nợ TK 8212: 500.000 đ
Có TK 243: 500.000 đ.
2. THUẾ THU NHẬP HOÃN LẠI PHẢI TRẢ
Ví dụ: Năm 2006, Công ty Baimex mua hai TSCĐ:
- TSCĐ C có giá mua là 24.000.000đ, thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán là 6 năm, theo thuế là 3 năm; TSCĐ D có giá mua là 10.000.000đ, thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán là 4 năm, theo thuế là 2 năm.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. Giả sử công ty chỉ có thuế thu nhập hoãn lại phải trả liên quan đến TSCĐ C và D.
Yêu cầu: Xác định và ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả liên quan đến khấu hao TSCĐ.
Việc xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả được thực hiện như sau:
Xác định chênh lệch tạm thời chịu thuế liên quan đến từng TSCĐ từ năm 2006 đến 2011
Đơn vị tính:1.000đ
Chỉ tiêu
|
Năm tài chính
| |||||
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
2011
| |
TSCĐ C (NG: 24.000)
| ||||||
Chi phí khấu hao (theo thuế)
|
(8.000)
|
(8.000)
|
(8.000)
| |||
Chi phí khấu hao (theo kế toán)
|
(4.000)
|
(4.000)
|
(4.000)
|
(4.000)
|
(4.000)
|
(4.000)
|
Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng
|
4.000
|
4.000
|
4.000
| |||
Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm (Hoàn nhập)
|
(4.000)
|
(4.000)
|
(4.000)
| |||
TSCĐ D (NG: 10.000)
| ||||||
Chi phí khấu hao (theo thuế)
|
(5.000)
|
(5.000)
| ||||
Chi phí khấu hao (theo kế toán)
|
(2.500)
|
(2.500)
|
(2.500)
|
(2.500)
| ||
Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng
|
2.500
|
2.500
| ||||
Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm (Hoàn nhập)
|
(2.500)
|
(2.500)
| ||||
Tổng chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng của TSCĐ C&D
|
6.500
|
6.500
|
1.500
| |||
Tổng chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm (hoàn nhập) của TSCĐ C&D
|
(6.500)
|
(4.000)
|
(4.000)
| |||
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận
|
1.625
|
1.625
|
375
| |||
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập
|
(1.625)
|
(1.000)
|
(1.000)
|
- Trong 2 năm 2006 và 2007: Công ty Baimex phải xác định khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong từng năm là 6.500.000đ tương ứng với việc ghi nhận Chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận Thuế thu nhập hoãn lại phải trả mỗi năm là 1.625.000đ (6.500.000 x 25%). Kế toán ghi:
Nợ TK 8212: 1.625.000 đ
Có TK 347: 1.625.000 đ
- Năm 2008, Công ty Baimex phải xác định:
+ Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh tăng liên quan đến TSCĐ C là 4.000.000 đ;
+ Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh giảm (hoàn nhập) liên quan đến TSCĐ D là 2.500.000 đ;
Kết quả, năm 2008, chênh lệch tạm thời chịu thuế liên quan tới TSCĐ C và TSCĐ D tăng 1.500.000 đ. Công ty Baimex phải ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả và ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại là 375.000 đ(1.500.000 x 25%) Kế toán ghi:
Nợ TK 8212: 375.000 đ
Có TK 347: 375.000 đ
- Năm 2009, Công ty Baimex xác định:
+ Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh giảm (hoàn nhập) liên quan đến TSCĐ C là 4.000.000đ.
+ Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh giảm (hoàn nhập) liên quan đến TSCĐ D là 2.500.000đ.
Kết quả, năm 2009, chênh lệch tạm thời chịu thuế liên quan tới TSCĐ C và TSCĐ D giảm (hoàn nhập) 6.500.000đ Công ty Baimex phải hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả và ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại là 1.625.000đ (6.500.000 x 25%). Kế toán ghi
Nợ TK 347: 1.625.000 đ
Có TK 8212: 1.625.000 đ.
- Năm 2010 và 2011, Công ty Baimex xác định:
Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh giảm (hoàn nhập) liên quan đến TSCĐ C trong mỗi năm là 4.000.000 đ, tương ứng, công ty Baimex phải hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả và ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại là 1.000.000 đ (4.000.000 x 25%). Kế toán ghi:
Nợ TK 347: 1.000.000đ
Có TK 8212: 1.000.000đ