II. HƯỚNG DẪN LẬP CÁC PHỤ LỤC VỀ ƯU ĐÃI THUẾ TNDN
Các phụ lục về ưu đãi thuế TNDN dùng để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi, miễn giảm trong kỳ tính thuế (các trường hợp được hưởng ưu đãi về thuế suất theo quy định tại Điều 34; các trường hợp được miễn giảm theo quy định tại các Điều 35, 36, 37, 40, 41 Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/02/2007 của Chính phủ). Các phụ lục này gồm 2 phần:
- Phần A: Xác định điều kiện và mức độ ưu đãi thuế
Căn cứ vào các điều kiện và mức độ ưu đãi thuế được hưởng, cơ sở kinh doanh thuộc trường hợp nào thì đánh dấu x vào các ô q.
- Phần B: Xác định số thuế được ưu đãi miễn hoặc giảm.
Căn cứ vào các điều kiện và mức độ ưu đãi thuế được hưởng nêu tại Phần A, cơ sở kinh doanh xác định số thuế TNDN được ưu đãi miễn hoặc giảm theo các mẫu phụ lục sau đây:
- Mẫu số: 03 - 4A/TNDN thuế TNDN được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư và cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm theo quy định tại Điều 34, Điều 35, Nghị định số 24/2007/NĐ-CP.
- Mẫu số: 03 - 4B/TNDN thuế TNDN được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 24/2007/NĐ-CP
- Mẫu số: 03 - 4C/TNDN thuế TNDN được ưu đãi đối với phần thu nhập từ hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ theo quy định tại khoản 1 Điều 37 NĐ số 24/2007/NĐ-CP
- Mẫu số: 03 - 4D/TNDN thuế TNDN được ưu đãi đối với phần thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm sản xuất thử, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 37 Nghị định số 24/2007/NĐ-CP
- Mẫu số: 03 - 4Đ/TNDN thuế TNDN được ưu đãi đối với phần thu nhập từ việc thực hiện các hợp đồng dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp theo quy định tại khoản 4, Điều 37 Nghị định số 24/2007/NĐ-CP
- Mẫu số: 03 - 4E/TNDN thuế TNDN được ưu đãi đối với phần thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của cơ sở kinh doanh dành riêng cho lao động là người tàn tật và phần thu từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội theo quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 37 Nghị định số 24/2007/NĐ-CP
- Mẫu số: 03 - 4G/TNDN thuế TNDN được ưu đãi đối với Nhà đầu tư góp vốn dưới các hình thức: bằng sáng chế, bí quyết kỹ thuật quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật theo quy định Điều 40 của Nghị định số 24/2007/NĐ-CP
- Mẫu số: 03 - 4H/TNDN thuế TNDN được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ theo quy định t���i Điều 41 Nghị định số 24/2007/NĐ-CP
Chú ý:
Cơ sở kinh doanh thuộc trường hợp ưu đãi thuế nào thì kê khai phụ lục ưu đãi thuế tương ứng kèm theo tờ khai thuế TNDN, nếu không thuộc trường hợp ưu đãi thuế nào thì không phải kê khai phụ lục ưu đãi thuế. Trường hợp cơ sở kinh doanh có nhiều dự án được hưởng các mức ưu đãi thuế khác nhau thì lập các phụ lục ưu đãi thuế riêng cho từng dự án.
Trong thời gian đang thực hiện miễn thuế, giảm thuế, nếu cơ sở kinh doanh thực hiện nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải theo dõi hạch toán riêng thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh miễn thuế, giảm thuế. Trường hợp cơ sở kinh doanh không hạch toán riêng thì phần thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh miễn thuế, giảm thuế xác định bằng (=) tổng thu nhập chịu thuế nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) của doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh miễn thuế, giảm thuế so với tổng doanh thu của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế.
Ví dụ: 17
Công ty A là 1 doanh nghiệp sản xuất phần mềm mới thành lập năm 2007, có kết quả sản xuất kinh doanh ghi nhận như sau:
- Tổng doanh thu: 20 tỷ, trong đó:
+ Doanh thu sản xuất phần mềm: 10 tỷ
+ Doanh thu kinh doanh máy tính: 10 tỷ
- Tổng chi phí sản xuất kinh doanh: 19 tỷ, trong đó:
+ Chi phí hoạt động sản xuất phần mềm: 8 tỷ
+ Chi phí hoạt động kinh doanh máy vi tính: 11 tỷ
- Thu nhập chịu thuế: 1 tỷ, trong đó:
+ TNCT hoạt động sản xuất phần mềm: 2 tỷ
+ TNCT hoạt động kinh doanh máy tính: -1 tỷ
Công ty A thực hiện kê khai Phụ lục số 03-4A năm 2007 như sau:
Phụ lục
Mẫu số: 03 – 4A/TNDN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐƯỢC ƯU ĐÃI
Đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư và cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm theo quy định tại Điều 34, Điều 35 Nghị định số 24/2007/NĐ-CP
Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm ....
Người nộp thuế..................................…………………………………..
Mã số thuế:.......................................……………………………………
A. Xác định điều kiện và mức độ ưu đãi thuế:
1. Điều kiện ưu đãi:
□ Cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư.
□ Cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm ra khỏi đô thị theo quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
□ Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư do Chính phủ ban hành theo qui định của Luật đầu tư.
□ Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư do Chính phủ ban hành theo qui định của Luật đầu tư.
□ Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế -xã hội khó khăn do Chính phủ ban hành theo qui định của Luật đầu tư.
□ Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn doChính phủ ban hành theo qui định của Luật đầu tư.
□ Hợp tác xã mới thành lập.
|
2. Mức độ ưu đãi thuế:
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi:....10...%
- Thời hạn áp dụng thuế suất ưu đãi...15... năm, kể từ năm..2007.. (năm bắt đầu hoạt động SXKD phát sinh doanh thu)
- Thời gian miễn thuế ....4.... năm, kể từ năm..2007...... (năm bắt đầu có thu nhập chịu thuế)
- Thời gian giảm 50% số thuế phải nộp: ...9......năm, kể từ năm...2007....
|
B. Xác định số thuế được ưu đãi:
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Ví dụ 18
Công ty A là 1 doanh nghiệp sản xuất phần mềm mới thành lập năm 2007, có kết quả sản xuất kinh doanh ghi nhận như sau:
- Tổng doanh thu: 20 tỷ, trong đó:
+ Doanh thu sản xuất phần mềm: 10 tỷ
+ Doanh thu kinh doanh máy vi tính: 10 tỷ
- Tổng chi phí sản xuất kinh doanh: 19 tỷ
- Tổng thu nhập chịu thuế: 1 tỷ
Công ty A lập Phụ lục số 03-4A năm 2007 như sau:
Phụ lục
Mẫu số: 03 – 4A/TNDN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐƯỢC ƯU ĐÃI
Đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư và cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm theo quy định tại Điều 34, Điều 35 Nghị định số 24/2007/NĐ-CP
Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm ....
Người nộp thuế..................................…………………………………..
Mã số thuế:.......................................……………………………………
A. Xác định điều kiện và mức độ ưu đãi thuế:
1. Điều kiện ưu đãi:
□ Cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư.
□ Cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm ra khỏi đô thị theo quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
□ Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư do Chính phủ ban hành theo qui định của Luật đầu tư.
□ Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư do Chính phủ ban hành theo qui định của Luật đầu tư.
□ Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn do Chính phủ ban hành theo qui định của Luật đầu tư.
□ Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Chính phủ ban hành theo qui định của Luật đầu tư.
□ Hợp tác xã mới thành lập.
|
2. Mức độ ưu đãi thuế:
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi:....10...%
- Thời hạn áp dụng thuế suất ưu đãi...15... năm, kể từ năm..2007.. (năm bắt đầu hoạt động SXKD phát sinh doanh thu)
- Thời gian miễn thuế ....4.... năm, kể từ năm..2007...... (năm bắt đầu có thu nhập chịu thuế)
- Thời gian giảm 50% số thuế phải nộp: ...9......năm, kể từ năm...2007....
|
B. Xác định số thuế được ưu đãi:
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Ví dụ 19
Công ty A là một doanh nghiệp sản xuất thành lập năm 2000, năm 2007 có đầu tư dây chuyền sản xuất có tổng giá trị TSCĐ đầu tư mới 5 tỷ đồng
Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2007 được ghi nhận như sau:
- Tổng doanh thu: 20 tỷ
- Tổng chi phí sản xuất kinh doanh: 19 tỷ
- Tổng thu nhập chịu thuế: 1 tỷ
Biết rằng tổng nguyên giá TSCĐ cuối năm 2007 ghi nhận trên sổ sách kế toán là: 10 tỷ ( bao gồm nguyên giá TSCĐ đầu tư cũ 5 tỷ, đầu tư mới 5 tỷ)
Công ty lập Phụ lục 03-4B/TNDN như sau:
Phụ lục
Mẫu số: 03 – 4B/TNDN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐƯỢC ƯU ĐÃI
Đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 24/2007/NĐ-CP
Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm ....
Người nộp thuế..................................…………………………………..
Mã số thuế:.......................................……………………………………
A. Xác định điều kiện và mức độ ưu đãi thuế:
B. Xác định số thuế được ưu đãi:
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)