IV. HƯỚNG DẪN KHAI PHỤ LỤC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH (MẪU SỐ 03-1B/TNDN).
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các cơ sở kinh doanh thuộc các ngành ngân hàng, tín dụng kê khai được xác định theo các chỉ tiêu sau:
1. Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự (Mã số 01)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thu nhập từ hoạt động tín dụng của tổ chức tín dụng trong kỳ tính thuế, bao gồm thu lãi tiền gửi; thu lãi cho vay; thu lãi từ kinh doanh, đầu tư chứng khoán nợ; thu lãi cho thuê tài chính và thu khác từ hoạt động tín dụng.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng chỉ tiêu số 1 cột năm nay trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng.
2. Chi trả lãi và các chi phí tương tự (Mã số 02):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chi phí hoạt động tín dụng của tổ chức tín dụng trong kỳ tính thuế, bao gồm trả lãi tiền gửi; trả lãi tiền vay; trả lãi phát hành giấy tờ có giá; trả lãi tiền thuê tài chính và các chi phí khác cho hoạt động tín dụng .
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng chỉ tiêu số 2 cột năm nay trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng.
3. Thu nhập lãi thuần (Mã số 03):
Được xác định bằng Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tảutừ đi (-) Chi trả lãi và các chi phí tương tự , cụ thể như sau:
Mã số 03 = Mã số 01 – Mã số 02
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng chỉ tiêu (I) cột năm nay trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng.
4. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ (Mã số 04):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thu nhập từ hoạt động dịch vụ của tổ chức tín dụng trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng chỉ tiêu số 3 cột năm nay trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng.
5. Chi phí hoạt động dịch vụ (Mã số 05):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chi phí cho hoạt động dịch vụ của tổ chức tín dụng trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng chỉ tiêu số 4 cột năm nay trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng
6. Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ (Mã số 06):
Chỉ tiêu này bằng Thu nhập từ hoạt động dịch vụ trừ đi (-) Chi phí hoạt động dịch vụ, cụ thể như sau:
Mã số 06 = Mã số 04 – Mã số 05
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng chỉ tiêu (II) cột năm nay trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng
7. Lãi/lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối (Mã số 07):
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa thu nhập và chi phí của hoạt động kinh doanh ngoại hối trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng chỉ tiêu (III) cột năm nay trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng.
8. Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh (Mã số 08):
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa thu nhập và chi phí của hoạt động mua bán chứng khoán kinh doanh trừ đi phần tăng (giảm) dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh tương ứng trong kỳ của tổ chức tín dụng.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng chỉ tiêu (IV) cột năm nay trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng.
9. Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư (Mã số 09):
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa thu nhập và chi phí của hoạt động mua bán chứng khoán đầu tư trừ đi phần tăng (giảm) dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư tương ứng trong kỳ của tổ chức tín dụng.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng chỉ tiêu (V) cột năm nay trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng.
10. Thu nhập từ hoạt động khác (Mã số 10):
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài các khoản thu nhập chính của tổ chức tín dụng, bao gồm thu từ nghiệp vụ mua bán nợ, thu từ các công cụ tài chính phái sinh khác (không phải công cụ tài chính phái sinh tiền tệ), thu về hoạt động kinh doanh khác và các khoản thu khác trừ thu từ góp vốn mua cổ phần.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng chỉ tiêu số 5 cột năm nay trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng.
11. Chi phí hoạt động khác (Mã số 11):
Chỉ tiêu này phản ánh các những khoản chi phí của các hoạt động khác của tổ chức tín dụng, bao gồm chi phí liên quan đến nghiệp vụ cho thuê tài chính, chi về các công cụ phái sinh khác (không phải công cụ tài chính phái sinh tiền tệ), chi về hoạt động kinh doanh khác.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng chỉ tiêu số 6 cột năm nay trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng.
12. Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác (Mã số 12):
Được xác định theo công thức sau:
Mã số 12 = Mã số 10 – Mã số 11
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng chỉ tiêu (VI) cột năm nay trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng.
13. Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần (Mã số 13):
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập từ việc góp vốn, mua cổ phần, bao gồm thu cổ tức từ chứng khoán vốn kinh doanh, thu cổ tức từ chứng khoán vốn đầu tư, thu cổ tức từ góp vốn, đầu tư dài hạn và các khoản thu nhập từ góp vốn mua cổ phần khác.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng chỉ tiêu (VII) cột năm nay trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng.
14. Chi phí hoạt động (Mã số 14):
Chỉ tiêu này phản ánh các chi phí phát sinh trong hoạt động của tổ chức tín dụng, bao gồm chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí; chi phí cho nhân viên; chi về tài sản; chi cho hoạt động quản lý, công vụ; chi nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng; chi phí dự phòng (không tính chi phí dự phòng rủi ro tín dụng nội và ngoại bảng, chi phí dự phòng giảm giá chứng khoán).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng chỉ tiêu (VIII) cột năm nay trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng.
15. Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng (Mã số 15):
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi dự phòng cam kết đưa ra thuộc hoạt động tín dụng
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng chỉ tiêu (X) cột năm nay trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng.
16. Tổng lợi nhuận trước thuế (Mã số 16):
Mã số 16 = Mã số 03 + Mã số 06 + Mã số 07 + Mã số 08 +Mã số 09 + Mã số 12 + Mã số 13 – Mã số 14 – Mã số 15
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng chỉ tiêu (XI) cột năm nay trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng.
Số liệu chỉ tiêu mã số 16 được ghi vào chỉ tiêu mã số A1 của tờ khai quyết toán thuế TNDN của cùng kỳ tính thuế.