Công Ty TNHH Chu Tiến Đạt: Dịch Vu Tư Vấn Thuế - Hoàn Thiện Sổ Sách - Báo Cáo Tài Chính

Thứ Năm, 16 tháng 6, 2016

PHỤ LỤC KQHĐSXKD (MẪU SỐ 03-1A/TNDN)

III. HƯỚNG DẪN KHAI PHỤ LỤC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH (MẪU SỐ 03-1A/TNDN)
Kết quả kinh doanh theo báo cáo tài chính được xác định theo các chỉ tiêu sau đây:
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01).

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu (không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền) từ cung cấp hàng hoá, dịch vụ của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế được ghi nhận theo chuẩn mực kế toán về doanh thu.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng chỉ tiêu mã số 01 cột năm nay trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của cơ sở kinh doanh.

Trong chỉ tiêu này cần xác định:

1.1. Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu (Mã số 02):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu thu được từ xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ trong kỳ tính thuế của cơ sở kinh doanh (bao gồm cả doanh thu bán cho các doanh nghiệp chế xuất và xuất khẩu tại chỗ). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, phần chi tiết doanh thu bán hàng xuất khẩu trong kỳ tính thuế.
2. Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 03).

Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng trong kỳ tính thuế, bao gồm các khoản chiết khấu thương m���i, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 02 và được tính như sau:
Mã số 03 = Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07
Trong đó:
a) Chiết khấu thương mại (Mã số 04):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền chiết khấu thương mại mà cơ sở kinh doanh đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua theo chính sách bán hàng của cơ sở kinh doanh phát sinh trong kỳ tính thuế.
b) Giảm giá hàng bán (Mã số 05):
 Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền giảm giá hàng bán của cơ sở kinh doanh phát sinh trong kỳ tính thuế.
c) Hàng bán bị trả lại (Mã số 06):
 Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị hàng hoá đã bán bị trả lại trong kỳ tính thuế.
d) Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp (Mã số 07):
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế.
Số liệu này tương ứng với luỹ kế số phát sinh bên Có của các Tài khoản 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”, Tài  khoản 3333 “thuế xuất, nhập khẩu” (chi tiết phần thuế xuất khẩu) đối ứng với bên Nợ các tài khoản 511, tài khoản  512 và số phát sinh bên Có tài khoản 3331 “Thuế giá trị gia tăng phải nộp” đối ứng bên Nợ tài khoản 511 trong kỳ tính thuế
3. Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 08).
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu thuần từ hoạt động tài chính bao gồm lãi tiền vay, lãi tiền gửi, tiền bản quyền, thu nhập từ cho thuê tài sản, cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi từ bán ngoại tệ, lãi do chuyển nhượng vốn, hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán và doanh thu từ các hoạt động tài chính khác của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế.
Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh đặc biệt như ngân hàng, cho thuê tài sản, cơ sở hạ tầng thì các khoản doanh thu tương ứng được ghi vào chỉ tiêu “Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh”, chứ không ghi vào chỉ tiêu này.
Số liệu ở chỉ tiêu này bằng số liệu ở chỉ tiêu mã số 21 cột năm nay trên Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này tương ứng với số phát sinh bên Nợ của tài khoản 515 "Doanh thu hoạt động tài chính" đối ứng với bên Có tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ tính thuế.
4. Chi phí sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ (Mã số 09)
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các khoản chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế tương ứng với doanh thu phát sinh trong kỳ được xác định để tính lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và được xác định như sau:
Mã số 09 = Mã số 10 + Mã số 11 + Mã số 12
Trong đó:
a, Giá vốn hàng bán (Mã số 10):
Chỉ tiêu này phản ánh giá vốn của hàng hoá, giá thành sản xuất của thành phẩm, chi phí trực tiếp của các dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ tính thuế, chi phí khác được tính vào hoặc làm giảm giá vốn hàng bán trong kỳ tính thuế.
Số liệu ở chỉ tiêu này bằng số liệu ở chỉ tiêu mã số 11 cột năm nay trên Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh và tương ứng với số phát sinh bên Có của tài khoản 632 "Giá vốn hàng bán" đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.
Chú ý là đối với các cơ sở kinh doanh có các đơn vị hạch toán phụ thuộc nếu chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ” tại Mã số A1 nêu trên bao gồm cả doanh thu bán hàng nội bộ thì giá vốn hàng bán ở chỉ tiêu này sẽ bao gồm cả chi phí mua hàng nội bộ.
b) Chi phí bán hàng (Mã số 11):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chi phí bán hàng đã kết chuyển cho hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ tính thuế.
c) Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 12):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chi phí quản lý doanh nghiệp đã kết chuyển cho hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ tính thuế .
Số liệu ở chỉ tiêu này bằng số liệu ở chỉ tiêu mã số 25 cột năm nay trên Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh và tương ứng với tổng cộng số phát sinh bên Có tài khoản 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp" và số phát sinh bên Có tài khoản 1422 "Chi phí trả trước" (chi tiết phần kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp) đối ứng bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.
5. Chi phí tài chính (Mã số 13):
Chỉ tiêu này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính trong kỳ tính thuế bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản lập và hoàn lập dự phòng, giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỉ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.
Số liệu ở chỉ tiêu này bằng số liệu ở chỉ tiêu mã số 22 cột năm nay trên Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh và tương ứng với số phát sinh bên Có của tài khoản 635 "Chi phí tài chính" đối ứng với bên Nợ tài khoản 911"Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.
Trong chỉ tiêu này cần xác định Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất kinh doanh (Mã số 14), phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ tính thuế. Số liệu ở chỉ tiêu này bằng số liệu ở chỉ tiêu mã số 23 cột năm nay trên Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 15):
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
Mã số 15 = Mã số 01 – Mã số 03 + Mã số 08 – Mã số 09 – Mã số 13
7. Thu nhập khác (Mã số 16):
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh chính của cơ sở kinh doanh (đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) và thu nhập từ hoạt động tài chính phát sinh  trong kỳ tính thuế. Các khoản thu nhập khác bao gồm thu từ nhượng, bán, thanh lý tài sản cố định bao gồm cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất quyền thuê đất, thu tiền phạt do các đối tác vi phạm hợp đồng, các khoản tiền thưởng từ khách hàng, quà biếu, quà tặng, các khoản thu nhập của năm trước chưa hạch toán vào thu nhập.
Số liệu ở chỉ tiêu này bằng số liệu ở chỉ tiêu mã số 31 cột năm nay trên Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh và tương ứng với số phát sinh bên Nợ tài khoản 711 "Thu nhập khác" đối ứng với bên Có tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.
8. Chi phí khác (Mã số 17):
Chỉ tiêu này phản ánh các những khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chí phí khác bao gồm cả các khoản chi phí bỏ sót từ những năm trước. 
Số liệu ở chỉ tiêu này bằng số liệu ở chỉ tiêu mã số 32 cột năm nay trên Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh và tương ứng với tổng số phát sinh bên Có tài khoản 811"Chi phí khác" đối ứng với bên nợ của tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.
9. Lợi nhuận khác (Mã số 18):
Mã số 18 = Mã số 16 – Mã số 17
10. Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN(Mã số 19):
Mã số 19 = Mã số 15 + Mã số 18

Thứ Năm, 16 tháng 6, 2016

PHỤ LỤC KQHĐSXKD (MẪU SỐ 03-1A/TNDN)

III. HƯỚNG DẪN KHAI PHỤ LỤC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH (MẪU SỐ 03-1A/TNDN)
Kết quả kinh doanh theo báo cáo tài chính được xác định theo các chỉ tiêu sau đây:
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01).

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu (không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền) từ cung cấp hàng hoá, dịch vụ của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế được ghi nhận theo chuẩn mực kế toán về doanh thu.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng chỉ tiêu mã số 01 cột năm nay trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của cơ sở kinh doanh.

Trong chỉ tiêu này cần xác định:

1.1. Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu (Mã số 02):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu thu được từ xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ trong kỳ tính thuế của cơ sở kinh doanh (bao gồm cả doanh thu bán cho các doanh nghiệp chế xuất và xuất khẩu tại chỗ). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, phần chi tiết doanh thu bán hàng xuất khẩu trong kỳ tính thuế.
2. Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 03).

Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng trong kỳ tính thuế, bao gồm các khoản chiết khấu thương m���i, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 02 và được tính như sau:
Mã số 03 = Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07
Trong đó:
a) Chiết khấu thương mại (Mã số 04):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền chiết khấu thương mại mà cơ sở kinh doanh đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua theo chính sách bán hàng của cơ sở kinh doanh phát sinh trong kỳ tính thuế.
b) Giảm giá hàng bán (Mã số 05):
 Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền giảm giá hàng bán của cơ sở kinh doanh phát sinh trong kỳ tính thuế.
c) Hàng bán bị trả lại (Mã số 06):
 Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị hàng hoá đã bán bị trả lại trong kỳ tính thuế.
d) Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp (Mã số 07):
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế.
Số liệu này tương ứng với luỹ kế số phát sinh bên Có của các Tài khoản 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”, Tài  khoản 3333 “thuế xuất, nhập khẩu” (chi tiết phần thuế xuất khẩu) đối ứng với bên Nợ các tài khoản 511, tài khoản  512 và số phát sinh bên Có tài khoản 3331 “Thuế giá trị gia tăng phải nộp” đối ứng bên Nợ tài khoản 511 trong kỳ tính thuế
3. Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 08).
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu thuần từ hoạt động tài chính bao gồm lãi tiền vay, lãi tiền gửi, tiền bản quyền, thu nhập từ cho thuê tài sản, cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi từ bán ngoại tệ, lãi do chuyển nhượng vốn, hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán và doanh thu từ các hoạt động tài chính khác của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế.
Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh đặc biệt như ngân hàng, cho thuê tài sản, cơ sở hạ tầng thì các khoản doanh thu tương ứng được ghi vào chỉ tiêu “Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh”, chứ không ghi vào chỉ tiêu này.
Số liệu ở chỉ tiêu này bằng số liệu ở chỉ tiêu mã số 21 cột năm nay trên Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này tương ứng với số phát sinh bên Nợ của tài khoản 515 "Doanh thu hoạt động tài chính" đối ứng với bên Có tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ tính thuế.
4. Chi phí sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ (Mã số 09)
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các khoản chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế tương ứng với doanh thu phát sinh trong kỳ được xác định để tính lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và được xác định như sau:
Mã số 09 = Mã số 10 + Mã số 11 + Mã số 12
Trong đó:
a, Giá vốn hàng bán (Mã số 10):
Chỉ tiêu này phản ánh giá vốn của hàng hoá, giá thành sản xuất của thành phẩm, chi phí trực tiếp của các dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ tính thuế, chi phí khác được tính vào hoặc làm giảm giá vốn hàng bán trong kỳ tính thuế.
Số liệu ở chỉ tiêu này bằng số liệu ở chỉ tiêu mã số 11 cột năm nay trên Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh và tương ứng với số phát sinh bên Có của tài khoản 632 "Giá vốn hàng bán" đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.
Chú ý là đối với các cơ sở kinh doanh có các đơn vị hạch toán phụ thuộc nếu chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ” tại Mã số A1 nêu trên bao gồm cả doanh thu bán hàng nội bộ thì giá vốn hàng bán ở chỉ tiêu này sẽ bao gồm cả chi phí mua hàng nội bộ.
b) Chi phí bán hàng (Mã số 11):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chi phí bán hàng đã kết chuyển cho hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ tính thuế.
c) Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 12):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chi phí quản lý doanh nghiệp đã kết chuyển cho hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ tính thuế .
Số liệu ở chỉ tiêu này bằng số liệu ở chỉ tiêu mã số 25 cột năm nay trên Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh và tương ứng với tổng cộng số phát sinh bên Có tài khoản 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp" và số phát sinh bên Có tài khoản 1422 "Chi phí trả trước" (chi tiết phần kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp) đối ứng bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.
5. Chi phí tài chính (Mã số 13):
Chỉ tiêu này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính trong kỳ tính thuế bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản lập và hoàn lập dự phòng, giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỉ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.
Số liệu ở chỉ tiêu này bằng số liệu ở chỉ tiêu mã số 22 cột năm nay trên Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh và tương ứng với số phát sinh bên Có của tài khoản 635 "Chi phí tài chính" đối ứng với bên Nợ tài khoản 911"Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.
Trong chỉ tiêu này cần xác định Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất kinh doanh (Mã số 14), phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ tính thuế. Số liệu ở chỉ tiêu này bằng số liệu ở chỉ tiêu mã số 23 cột năm nay trên Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 15):
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
Mã số 15 = Mã số 01 – Mã số 03 + Mã số 08 – Mã số 09 – Mã số 13
7. Thu nhập khác (Mã số 16):
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh chính của cơ sở kinh doanh (đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) và thu nhập từ hoạt động tài chính phát sinh  trong kỳ tính thuế. Các khoản thu nhập khác bao gồm thu từ nhượng, bán, thanh lý tài sản cố định bao gồm cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất quyền thuê đất, thu tiền phạt do các đối tác vi phạm hợp đồng, các khoản tiền thưởng từ khách hàng, quà biếu, quà tặng, các khoản thu nhập của năm trước chưa hạch toán vào thu nhập.
Số liệu ở chỉ tiêu này bằng số liệu ở chỉ tiêu mã số 31 cột năm nay trên Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh và tương ứng với số phát sinh bên Nợ tài khoản 711 "Thu nhập khác" đối ứng với bên Có tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.
8. Chi phí khác (Mã số 17):
Chỉ tiêu này phản ánh các những khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chí phí khác bao gồm cả các khoản chi phí bỏ sót từ những năm trước. 
Số liệu ở chỉ tiêu này bằng số liệu ở chỉ tiêu mã số 32 cột năm nay trên Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh và tương ứng với tổng số phát sinh bên Có tài khoản 811"Chi phí khác" đối ứng với bên nợ của tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.
9. Lợi nhuận khác (Mã số 18):
Mã số 18 = Mã số 16 – Mã số 17
10. Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN(Mã số 19):
Mã số 19 = Mã số 15 + Mã số 18
Share:

Unordered List

Được tạo bởi Blogger.

Pages

Ordered List

Recent Posts

Unordered List

Theme Support