Công Ty TNHH Chu Tiến Đạt: Dịch Vu Tư Vấn Thuế - Hoàn Thiện Sổ Sách - Báo Cáo Tài Chính

Thứ Hai, 13 tháng 6, 2016

Thuế suất thuế GTGT cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho DNCX.

Công văn số 1581/CT-TTHT ngày 18/9/2015 trả lời Công ty TNHH IN BDTV VIET NAM. V/v thuế suất thuế GTGT cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho DNCX.

Kính gửi: Công ty TNHH IN BDTV VIET NAM;
Mã số thuế:  1101792226;
Địa chỉ: Lô C16A-17-18, đường số 3, KCN Hải Sơn (GĐ 3+4), ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hòa Hạ, H.Đức Hòa, tỉnh Long An.   
                                                                                
Trả lời văn bản không số ngày 08/9/2015 của Công ty về việc thuế suất thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho Doanh nghiệp chế xuất. Cục Thuế có ý kiến như sau:
- Khoản 9, Điều 1, Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi khoản 2, khoản 3, khoản 5 và bổ sung khoản 7, Điều 21 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP như sau:
“2. Khu chế xuất hoặc doanh nghiệp chế xuất được ngăn cách với lãnh thổ bên ngoài bằng hệ thống tường rào, có cổng và cửa ra, vào, bảo đảm điều kiện cho sự kiểm tra, giám sát, kiểm soát của cơ quan hải quan và các cơ quan chức năng có liên quan.”
- Khoản 20, Điều 4, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính về thuế GTGT hướng dẫn khu phi thuế quan như sau:
“ Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
- Điều 9, Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên quy định thuế suất thuế GTGT 0% như sau:
Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt 
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Khoản 3, Điều 9, Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên quy định các trường hợp không áp dụng thuế suất 0% gồm:
3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:
 - Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan); sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa;
- Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;
 Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan);
- Điều 11, Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên quy định thuế suất 10% như sau:
Điều 11. Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tạiĐiều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty là doanh nghiệp chế xuất và đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 9, Điều 1, Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ có phát sinh mua hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng tại doanh nghiệp chế xuất, không bao gồm các hàng hóa, dịch vụ không được áp dụng thuế suất 0% quy định tại khoản 3, Điều 9, Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%, cụ thể như sau:
- Mua xe nâng hàng, bàn ghế làm việc, vách kính ngăn nhà xưởng, máy lạnh, máy vi tính, máy photocopy, máy fax, sắt thép, máy đổi chiều nước nóng lạnh, các loại bình áp suất sử dụng trong lò hơi; Dịch vụ thuê nhà xưởng, dịch vụ bảo vệ, chi phí tiền điện, tiền nước thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2, Điều 9, Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
- Thuê văn phòng, phí cáp quang, mạng; mua xe du lịch, xe tải; thuê xe tải, thuê xe du lịch thì áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.
Cục Thuế trả lời Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.

Thứ Hai, 13 tháng 6, 2016

Thuế suất thuế GTGT cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho DNCX.

Công văn số 1581/CT-TTHT ngày 18/9/2015 trả lời Công ty TNHH IN BDTV VIET NAM. V/v thuế suất thuế GTGT cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho DNCX.

Kính gửi: Công ty TNHH IN BDTV VIET NAM;
Mã số thuế:  1101792226;
Địa chỉ: Lô C16A-17-18, đường số 3, KCN Hải Sơn (GĐ 3+4), ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hòa Hạ, H.Đức Hòa, tỉnh Long An.   
                                                                                
Trả lời văn bản không số ngày 08/9/2015 của Công ty về việc thuế suất thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho Doanh nghiệp chế xuất. Cục Thuế có ý kiến như sau:
- Khoản 9, Điều 1, Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi khoản 2, khoản 3, khoản 5 và bổ sung khoản 7, Điều 21 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP như sau:
“2. Khu chế xuất hoặc doanh nghiệp chế xuất được ngăn cách với lãnh thổ bên ngoài bằng hệ thống tường rào, có cổng và cửa ra, vào, bảo đảm điều kiện cho sự kiểm tra, giám sát, kiểm soát của cơ quan hải quan và các cơ quan chức năng có liên quan.”
- Khoản 20, Điều 4, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính về thuế GTGT hướng dẫn khu phi thuế quan như sau:
“ Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
- Điều 9, Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên quy định thuế suất thuế GTGT 0% như sau:
Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt 
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Khoản 3, Điều 9, Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên quy định các trường hợp không áp dụng thuế suất 0% gồm:
3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:
 - Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan); sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa;
- Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;
 Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan);
- Điều 11, Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên quy định thuế suất 10% như sau:
Điều 11. Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tạiĐiều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty là doanh nghiệp chế xuất và đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 9, Điều 1, Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ có phát sinh mua hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng tại doanh nghiệp chế xuất, không bao gồm các hàng hóa, dịch vụ không được áp dụng thuế suất 0% quy định tại khoản 3, Điều 9, Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%, cụ thể như sau:
- Mua xe nâng hàng, bàn ghế làm việc, vách kính ngăn nhà xưởng, máy lạnh, máy vi tính, máy photocopy, máy fax, sắt thép, máy đổi chiều nước nóng lạnh, các loại bình áp suất sử dụng trong lò hơi; Dịch vụ thuê nhà xưởng, dịch vụ bảo vệ, chi phí tiền điện, tiền nước thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2, Điều 9, Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
- Thuê văn phòng, phí cáp quang, mạng; mua xe du lịch, xe tải; thuê xe tải, thuê xe du lịch thì áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.
Cục Thuế trả lời Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Share:

Unordered List

Được tạo bởi Blogger.

Pages

Ordered List

Recent Posts

Unordered List

Theme Support