SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀ CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:
1 - Công tác sắp xếp
chứng từ gốc
- Chúng ta cần sắp xếp
chứng từ gốc hàng tháng theo tuần tự của bảng kê thuế đầu vào đầu ra đã in và
nộp báo cáo cho cơ quan thuế hàng tháng: Bắt đầu tư tháng 1 đến tháng 12 của
năm tài chính , các chứng từ gốc: hóa đơn đầu vào đầu ra được kẹp chung với tờ
khai thuế GTGT hàng tháng đã nộp cho cơ quan thế
- Mỗi chứng từ hoặc một
nhóm chứng từ phải kèm theo
Hóa đơn bán ra phải kẹp theo Phiếu thu nếu bán ra hoặc thu tiền vào đồng thời
kẹp thêm phiếu xuất kho , kẹp theo hợp đồng và thanh lý nếu có.
Hóa đơn mua vào (đầu vào) phải kẹp với phiếu chi và phiếu nhập kho, phiếu đề
nghị thanh toán kèm theo hợp đồng , thanh lý nếu có.
Nếu bán chịu phải kẹp phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán) và phiếu xuất kho
kèm theo hợp đồng , thanh lý nếu có. ,...
Tất cả phải có đầy đủ
chữ ký theo chức danh.
- Kẹp riêng chứng từ
của từng tháng, mỗi tháng một tập có bìa đầy đủ.
2 - Sắp xếp báo cáo đã
nộp cho cơ quan thuế
- Đi kèm theo chứng từ
của năm nào là báo cáo của năm đó. Một số báo cáo thường kỳ là: Tờ khai kê thuế
GTGT hàng tháng, Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, Xuất Nhập Khẩu, Môn Bài,
Tiêu thụ đặc Biệt, báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý
- Báo cáo tài chính,
quyết toán thuế TNDN, TNCN, hoàn thuế kèm theo của từng năm
3 - Chuẩn bị sổ sách đã
in hàng năm (theo hình thức NCK)
- Sổ nhật ký chung
- Sổ nhật ký bán hàng
- Sổ nhật ký mua hàng
- Sổ nhật ký chi tiền
- Số nhật ký thu tiền
- Sổ chi tiết công nợ
phải thu cho tất cả các khách hàng
- Sổ chi tiết công nợ
phải trả cho tất cả các nhà cung cấp
- Biên bản xác nhận
công nợ của từng đối tượng (nếu có) cuối năm.
- Sổ quỹ tiền mặt và sổ
chi tiết ngân hàng.
- Sổ cái các tài khoản:
131 , 331, 111, 112, 152, 153, 154, 155, 211, 214,...621, 622, 627, 641,
642,...Tùy theo doanh nghiệp sử dụng quyết định 48 hoặc 15.
- Sổ tổng hợp về tình
hình tăng giảm tài sản cố định
- Sổ tổng hợp về tình
hình tăng giảm công cụ dụng cụ
- Sổ khấu hao tài sản
cố định
- Sổ khấu hao công cụ
dụng cụ
- Thẻ kho/ sổ chi tiết
vật tư
- Bảng tổng hợp nhập
xuất tồn từng kho
- Toàn bộ chứng từ đã
nhập đều phải in ra ký (đầy đủ chữ ký).
Lưu ý: số thứ tự các
phiếu phải được đánh và sắp xếp tuần tự.
4 - Sắp xếp các hợp
đồng kinh tế
- Sắp xếp đầy đủ theo
tuần tự từng hợp đồng đầu vào/ đầu ra:
Kiểm tra các biên bản,
giấy tờ của từng hợp đồng nếu có: hợp đồng, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp
đồng
- Hợp đồng lao động và
hệ thống thang bảng lương: hợp đồng lao động, bảng lương, phải có chữ ký đầy đủ
- Các quyết định bổ
nhiệm, điều chuyển công tác, tăng lương.
5 - Hồ sơ pháp lý
- Chuẩn bị đầy đủ cả
gốc và photo công chứng (xác thực).
- Các công văn đến/đi
liên quan đến cơ quan thuế
6 – Kiểm tra chi
tiết khác:
Kiểm tra tra đối chiếu giữa
sổ chi tiết với sổ tổng hợp tài khoản (sổ cái)
Kiểm tra đối chiếu các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh so với sổ định khoản: hóa đơn đầu ra – vào và sổ kế
toán
Kiểm tra đối chiếu công
nợ khách hàng
Kiểm tra các khoản phải
trả
Kiểm tra dữ liệu nhập
và khai báo thuế giữa hóa đơn đầu vào – ra với bảng kê khai thuế
Đầu vào và đầu ra có
cân đối
Kiểm tra ký tá có đầy đủ
Kiểm tra lại xem định
khoản các khoản phải thu và phải trả định khoản có đúng
Kiểm tra lại bảng lương
xem ký có đầy đủ, số liệu trên sổ cái 334 và bảng lương có khớp : Đối với nhân
viên phải có hồ sơ đầy đủ
Nội dung công việc sẽ
thực hiện :
1. Kiểm tra sự phù hợp
của các chứng từ kế toán;
2. Kiểm tra việc định
khoản, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
3. Kiểm tra việc lập và
kê khai báo cáo thuế VAT hàng tháng;
4. Kiểm tra lập báo cáo
quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp;
5. Kiểm tra hồ sơ quyết
toán thuế thu nhập cá nhân;
6. Kiểm tra việc lập
báo cáo tài chính theo quy định;
7. Điều chinh các sai
sót, chưa phù hợp với quy định của pháp luật;
8. Thiết lập lại số
sách kế toán, báo cáo thuế theo đúng quy định của các luật thuế;
9. Thực hiện điều chỉnh
các báo cáo thuế khi có sai lệch;
10. Làm việc và giải
trình với cơ quan thuế.
Ví dụ cụ thể:
+Bản gốc của hợp đồng,
thanh lý, nghiệm thu. Và các loại văn bản khác… => được bấm lỗ và lưu ở
bìa còng
[img]http://t3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSSMhL3ATM4hlD6Sl_1Tv-5Bo6lvKqIj3JB9dB9cF-ATWGzU79r[/img]
+Bản
phô tô được lưu cùng các chứng từ: có tác dụng mô phỏng, hỗ trợ cho các chứng
từ gốc, nếu cần thiết thì khi in các văn bản yêu cầu in nhiều bản ví dụ thông
thường người ta làm hợp đồng thường in 04 bản nay in lên 06 bản số lượng dư là
cái để bạn có thể kẹp vào cung chứng từ sau này
- Mỗi chứng từ hoặc một
nhóm chứng từ phải kèm theo
Lương,
thưởng:
Để là
chi phí hợp lý được trừ và xuất toán khi tính thuế TNDN bạn phải có đầy đủ các
thủ tục sau
+ Hợp
đồng lao động
+ Bảng
chấm công hàng tháng
+ Bảng
lương đi kèm bảng chấm công tháng đó
+
Phiếu chi thanh toán lương, hoặc chứng từ ngân hàng nếu doanh nghiệp thanh toán
bằng tiền gửi
+ Tất
cả có ký tá đầy đủ
= >
thiếu 1 trong các cái trên cơ quan thuế sẽ loại trừ ra vì cho rằng bạn đang đưa
chi phí khống vào, và bị xuất toán khi quyết toán thuế TNDN
+Phiếu
chi tiền lương + bảng lương + bảng chấm công + tạm ứng, thưởng, tăng ca thêm
giờ nếu có ....=> gói lại môt cục
Hóa
đơn đầu ra:
+Hóa
đơn bán ra liên xanh < 20 triệu mà thu băng tiền mặt: phải kẹp theo Phiếu thu + đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho or biên bản giao hàng ( thương
mại) hoặc kẹp biên bản nghiệm thu ( xây dựng) phô tô + biên bản xác
nhận khối lượng phô tô + bảng quyết toán khối lượng phô tô nếu có,
kẹp theo hợp đồng phô tô và thanh lý phô tô nếu có.
+Hóa
đơn bán ra liên xanh > 20 triệu : phải kẹp theo phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán) + đồng
thời kẹp thêm phiếu xuất kho or biên bản giao hàng ( thương mại) hoặc kẹp biên
bản nghiệm thu ( xây dựng) phô tô + biên bản xác nhận khối lượng
phô tô + bảng quyết toán khối lượng nếu có, kẹp theo hợp đồng phô
tô và thanh lý phô tô nếu có.=> sau này nhận được
tiền kẹp thêm : - Khi khách hàng chuyển vào TK của cty : Giấy báo có
Hóa
đơn đầu vào:
+Hóa
đơn mua vào (đầu vào) liên đỏ < 20 triệu nếu thanh toán bằng tiền mặt : phải kẹp với phiếu chi + phiếu nhập kho + biên bản giao
hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị thanh toán kèm theo hợp đồng
phô tô, thanh lý phô tô nếu có.
+Hóa
đơn mua vào (đầu vào) >20 triệu: phải
kẹp với phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán) + phiếu nhập kho or biên bản giao
hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị chuyển khoản kèm theo hợp đồng
phô tô, thanh lý phô tô nếu có. .=> sau này chuyển tiền kẹp thêm : -
Khi chuyển tiền trả khách hàng: Giấy báo Nợ + Khi chuyển khoản đi : Ủy
nhiệm chi
+ Tạm
ứng:
- Dự
toán chi đã được Kế toán trưởng - BGH ký duyệt
-Giấy
đề nghị tạm ứng.
-
Phiếu chi tiền
- Phiếu chi tiền
- Phiếu chi tiền
-Bảng
thanh toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc) Bạn thu hóa đơn (nếu ứng tiền mua
hàn, tiền phòng,...công tác,...) chứng từ có liên quan đến việc chi số tiền ứng
trên => Số tiền còn thừa thì hoàn ứng, nếu thiếu tiền thì chi thêm.
+
Chứng từ ngân hàng: cuối tháng ra ngân hàng : lấy sổ phụ, sao kê chi
tiết, UNC, Giấy báo nợ, Giấy báo có về lưu trữ và làm căn cứ lên sổ sách kế toán
+ Đối
với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ
………………………………
Một ví dụ: để làm
hồ sơ thanh toán đối với đơn vị nhà nước như sau:
Ví dự làm hồ sơ cho bên
tư vấn giám sát :
-Hồ
sơ thanh toán TVGS
Hồ sơ gồm: làm 08 quyển trong đó 04 quyển chính có mộc tươi ký tươi để mang ra kho
bạc, 04 quyển còn lại giao cho chủ đầu tư và đơn vị thi công mỗi bên 02 quyển
1/ Bìa hồ sơ
thanh toán TVGS
2/ PHỤ LỤC 03.a: BẢNG
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH THEO HỢP ĐỒNG ĐỀ NGHỊ THANH
TOÁN
3/ BÁO CÁO CỦA TƯ VẤN
GIÁM SÁT NGHIỆM THU HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG
4/Biên bản nghiệm thu
TVGS
5/Phô tô đi kèm:
-Hợp đồng TVGS phô tô
-Biên bản xác nhận khối
lượng của đơn vị Thi công
-Biên bản nghiệm thu
hoàn thành công trình đưa vào sử dụng của thi công
-Quyết định phê duyệt
báo cáo kinh tế kỹ thuật
-Quyết định phê duyệt
chỉ định thầu TVGS
- Quyết định bổ nhiệm
trưởng tư vấn giám sát công trình
- Biên bản xác nhận
khối lượng phát sinh tăng giảm nếu có
- Biên bản nghiệm thu
các giai đoạn nếu có
- Biên bản xác nhận
khối lượng các giai đoạn nếu có
- Biên bản kiểm tra
hiện trường nếu có
- Biên bản bàn giao cọc
mốc mặt băng thi công
Link :
http://www.mediafire.com/download/qkw44ltfdhoaadr/CTY%20DIEN%20PHU%20copy.rar
-Hồ
sơ thanh toán của ĐƠN VỊ THI CÔNG
Hồ
sơ gồm: làm 08 quyển trong đó 04 quyển chính có mộc tươi ký tươi để mang ra kho
bạc, 04 quyển còn lại giao cho chủ đầu tư và đơn vị thi công mỗi bên 02 quyển
1/ Bìa hồ sơ
thanh toán đơn vị thi công
2/ PHỤ LỤC 03.a: BẢNG
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH THEO HỢP ĐỒNG ĐỀ NGHỊ THANH
TOÁN
4/Biên bản nghiệm thu
hoàn thành công trình
5/ Biên bản xác nhận
khối lượng hoàn thành
6/Phô tô đi kèm:
- Hợp đồng thi công
- Biên bản xác nhận
khối lượng các giai đoạn nếu có của đơn vị Thi công
- Biên bản nghiệm thu
hoàn thành các giai đoạn công trình đưa vào sử dụng của thi công
- Quyết định phê duyệt
báo cáo kinh tế kỹ thuật
- Quyết định phê duyệt
chỉ định thầu đơn vị thi công
- Quyết định bổ nhiệm
sát trưởng hay tổ trưởng công trình
- Biên bản xác nhận
khối lượng phát sinh tăng giảm nếu có
- Biên bản kiểm tra
hiện trường nếu có
- Biên bản bàn giao cọc
mốc mặt băng thi công
Công việc in sổ là của
kế toán do đó sau khi in cần có bìa Ngoài và Trong cho sổ sách kế toán
[url=http://www.mediafire.com/download/3cts61b8za5yqld/bia_ngoai.doc]bia
ngoai.doc[/url]
[url=http://www.mediafire.com/download/3cts61b8za5yqld/bia_ngoai.doc]bia
ngoai.doc[/url]
[url=http://www.mediafire.com/download/72anu1g8bf7gx3v/Chung_tu_thu_chi.doc]Chung
tu thu chi.doc[/url]
Kỹ năng kiểm tra sổ
sách kế toán:
+
Nhật ký chung: rà soát lại các định khoản kế toán xem đã định khoản đối ứng Nợ - Có đúng
chưa, kiểm tra xem số tiền kết chuyển vào cuối mỗi tháng đã đúng chưa, tổng
phát sinh ở Nhật Ký chung = Tổng phát sinh Ở Bảng Cân đối Tài Khoản
+
Bảng cân đối tài khoản: Tổng Số Dư Nợ đầu kỳ = Tổng số Dư Có đầu kỳ = Số dư cuối kỳ trước kết
chuyển sang, Tổng Phát sinh Nợ trong kỳ = Tổng Phát sinh Có trong kỳ = Tổng
phát sinh ở Nhật Ký Chung trong kỳ, Tổng Số dư Nợ cuối kỳ = Tổng số dư Có cuối
kỳ; Nguyên tắc Tổng Phát Sinh Bên Nợ = Tổng Phát Sinh Bên Có
+
Tài khoản 1111 tiền mặt: Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 1111 = Số dư nợ đầu kỳ TK 1111 trên bảng cân đối
phát sinh = Số dư Nợ đầu kỳ Sổ Quỹ Tiền Mặt; Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 1111
= Số phát sinh Nợ Có TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh Nợ Có
Sổ Quỹ Tiền Mặt, Số dư nợ cuối kỳ sổ cái TK 1111 = Số dư cuối kỳ TK 1111 trên
bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ cuối kỳ Sổ Quỹ Tiền Mặt
+
Tài khoản 112 tiền gửi ngân hàng: Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 112 = Số dư nợ đầu kỳ TK 112 trên bảng cân đối
phát sinh = Số dư Nợ đầu kỳ Sổ tiền gửi ngân hàng = Số dư đầu kỳ của số phụ
ngân hàng hoặc sao kê; Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 112 = Số phát sinh Nợ Có TK
112 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh Nợ Có Sổ Tiền Gửi Ngân Hàng hoặc
sao kê = Số phát sinh rút ra – nộp vào trên sổ phụ ngân hàng hoặc sao kê, Số dư
nợ cuối kỳ sổ cái TK 112 = Số dư cuối kỳ TK 112 trên bảng cân đối phát sinh =
Số dư Nợ cuối kỳ Sổ Tiền Gửi Ngân Hàng hoặc sao kê = Số dư cuối kỳ ở Sổ Phụ
Ngân Hàng hoặc sao kê
+
Tài khoản 334 :Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 334 = Số dư nợ đầu
kỳ TK 334 trên bảng cân đối phát sinh, Tổng Phát sinh Có trong kỳ = Tổng phát
sinh thu nhập được ở Bảng lương trong kỳ (Lương tháng + Phụ cấp + tăng ca),
Tổng phát sinh Nợ trong kỳ = Tổng đã thanh toán + các khoản giảm trừ ( bảo
hiểm) + tạm ứng; Tổng Số dư Có cuối kỳ = Tổng số dư Có cuối kỳ ở bảng cân đối
phát sinh
+
Tài khoản 142,242,214: số tiền phân bổ tháng trên bảng phân bổ
công cụ dụng cụ có khớp với số phân bổ trên số cái tài khoản 142,242,214
Thuế Đầu ra – đầu vào:
+
Tài khoản 1331: số tiền phát sinh ở phụ lục PL 01-2_GTGT: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ
HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO, Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 1331 = Số dư nợ đầu kỳ TK
1331 trên bảng cân đối phát sinh = Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển
sang [22]; Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 1331 = Số phát sinh Nợ Có TK 1331 trên
bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh trên tờ khai phụ lục PL 01-2_GTGT: BẢNG
KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO
+
Tài khoản 33311: số tiền phát sinh ở phụ lục PL 01-1_GTGT: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ
HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO, Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 1331 = Số dư nợ đầu kỳ TK
1331 trên bảng cân đối phát sinh = Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển
sang [22]; Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 1331 = Số phát sinh Nợ Có TK 1331 trên
bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh trên tờ khai phụ lục PL 01-2_GTGT: BẢNG
KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO
Nếu trong tháng phát
sinh đầu ra > đầu vào => nộp thuế thì số dư cuối kỳ Có TK 33311 = chỉ
tiêu [40] tờ khai thuế tháng đó
Nếu còn được khấu trừ
tức đầu ra < đầu vào => thuế còn được khấu trừ kỳ sau chỉ tiêu [22] = số
dư đầu kỳ Nợ TK 1331, số dư Cuối Kỳ Nợ 1331 = chỉ tiêu [43]
+
Hàng tồn kho
+Số dư đầu kỳ Nợ Sổ
cái, CĐPS TK 152,155,156 = Tồn đầu kỳ 152,155,156 ở bảng kê nhập xuất tồn
+Số Phát sinh Nợ Sổ
cái, CĐPS TK 152,155,156 = Nhập trong kỳ 152,155,156 ở bảng kê nhập xuất tồn
+Số Phát sinh Có Sổ
cái, CĐPS TK 152,155,156 = Xuất trong kỳ 152,155,156 ở bảng kê nhập xuất tồn
+Số dư cuối kỳ Nợ Sổ
cái, CĐPS TK 152,155,156 = Tồn cuối kỳ 152,155,156 ở bảng kê nhập xuất tồn
+ Tổng phát sinh Nhật
Ký chung = Tổng phát sinh (Nợ Có) trong kỳ trên bảng Cân đối phát sinh
+ Các Tài khoản Loại 1
và 2 ko có số dư Có ( trừ lưỡng tính 131,214,129,159..) chỉ có số dư Nợ, cũng
ko có số dư cuối kỳ âm
+ Các tải khoản loại
3.4 ko có số dư Nợ ( trừ lưỡng tính 331,421...) chỉ có số dư Có, ko có số dư cuối
kỳ âm
+ Các tài khoản từ loại
5 đến loại 9 : sổ cái và cân đối phát sinh phải = 0 , nếu > 0 là làm sai do
chưa kết chuyển hết
+ TỔNG CỘNG TÀI SẢN =
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN trên Bảng Cân đối kế toán
- Mỗi chứng từ hoặc một
nhóm chứng từ phải kèm theo
Lương,
thưởng:
Để là
chi phí hợp lý được trừ và xuất toán khi tính thuế TNDN bạn phải có đầy đủ các
thủ tục sau
+ Hợp
đồng lao động
+ Bảng
chấm công hàng tháng
+ Bảng
lương đi kèm bảng chấm công tháng đó
+
Phiếu chi thanh toán lương, hoặc chứng từ ngân hàng nếu doanh nghiệp thanh toán
bằng tiền gửi
+ Tất
cả có ký tá đầy đủ
= >
thiếu 1 trong các cái trên cơ quan thuế sẽ loại trừ ra vì cho rằng bạn đang đưa
chi phí khống vào, và bị xuất toán khi quyết toán thuế TNDN
+Phiếu
chi tiền lương + bảng lương + bảng chấm công + tạm ứng, thưởng, tăng ca thêm
giờ nếu có ....=> gói lại môt cục
Hóa
đơn đầu ra:
+Hóa
đơn bán ra < 20 triệu mà thu băng tiền mặt: phải kẹp theo Phiếu thu + đồng
thời kẹp thêm phiếu xuất kho or biên bản giao hàng ( thương
mại) hoặc kẹp biên bản nghiệm thu ( xây dựng) + biên bản xác nhận khối
lượng+ bảng quyết toán khối lượng nếu có, kẹp theo hợp đồng và thanh lý
nếu có.
+Hóa
đơn bán ra > 20 triệu : phải kẹp theo phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán) +
đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho or biên bản giao hàng ( thương mại) hoặc kẹp
biên bản nghiệm thu ( xây dựng) + biên bản xác nhận khối lượng+ bảng
quyết toán khối lượng nếu có, kẹp theo hợp đồng và thanh lý nếu có.=>
sau này nhận được tiền kẹp thêm : - Khi khách hàng chuyển vào TK của cty : Giấy
báo có
Hóa
đơn đầu vào:
+Hóa
đơn mua vào (đầu vào) < 20 triệu nếu thanh toán bằng tiền mặt : phải kẹp với
phiếu chi + phiếu nhập kho or biên bản giao hàng + Giấy đề nghị thanh toán kèm
theo hợp đồng , thanh lý nếu có.
+Hóa
đơn mua vào (đầu vào) >20 triệu: phải kẹp với phiếu kế toán (hay phiếu hoạch
toán) + phiếu nhập kho or biên bản giao hàng + Giấy đề nghị chuyển khoản kèm
theo hợp đồng , thanh lý nếu có. .=> sau này chuyển tiền kẹp thêm : -
Khi chuyển tiền trả khách hàng: Giấy báo Nợ + Khi chuyển khoản đi : Ủy
nhiệm chi
+ Tạm
ứng:
- Dự
toán chi đã được Kế toán trưởng - BGH ký duyệt
-Giấy
đề nghị tạm ứng.
+Hoàn
ứng:
-Bảng
thanh toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc) Bạn thu hóa đơn (nếu ứng tiền mua
hàn, tiền phòng,...công tác,...) chứng từ có liên quan đến việc chi số tiền ứng
trên => Số tiền còn thừa thì hoàn ứng, nếu thiếu tiền thì chi thêm.
+ Đối
với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ
………………………………